2) Cho 21g hh Zn, CuO vào 600ml dd H2SO4 loãng 0.5M, phản ứng vừa đủ
a. Tính % khối lượng của zn trong hh
b. Tính thể tích khí bay ra
2) Cho 21g hh Zn, CuO vào 600ml dd H2SO4 loãng 0.5M, phản ứng vừa đủ
a. Tính % khối lượng của zn trong hh
b. Tính thể tích khí bay ra
Đáp án:
a) \(\% {m_{Zn}} = 61,9\% \)
b) \({V_{{H_2}}} = 6,72{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
\(CuO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + {H_2}O\)
Gọi số mol Zn và CuO lần lượt là x, y.
\( \to 65x + 80y = 21{\text{ gam }}\)
Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Zn}} + {n_{CuO}} = x + y = 0,6.0,5 = 0,3{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,2; y=0,1.
\( \to {m_{Zn}} = 0,2.65 = 13gam \to \% {m_{Zn}} = \frac{{13}}{{21}} = 61,9\% \)
\({V_{{H_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
$Zn+H2SO4–>ZnSO4+H2$
x—–x(mol)
$CuO+H2SO4–>CuSO4+H2O$
y———y(mol)
$nH2SO4=0,6.0,5=0,3(mol)$
Ta có hpt
$65x+80y=21$
$x+y=0,3$
=>$x=0,2,y=0,1$
=>%$mZn=0,2.65/21.100$%$=61,9$%
=>%$mCuO=100-61,9=38,1$%
b) $nH2=1/2nHCl=0,15(mol)$
=>$VH2=0,15.22,4=3,36(l)$