2. Hai hợp chất thường được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là KClO3 và KMnO4. a. Muốn điều chế 3,2g khí oxi cần phải phân hủy bao nhiêu: –

2. Hai hợp chất thường được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là KClO3 và KMnO4.
a. Muốn điều chế 3,2g khí oxi cần phải phân hủy bao nhiêu:
– mol mỗi chất trên?
– gam mỗi chất trên?
b. Tính khối lượng Oxi điều chế được bằng cách phân hủy:
– 0,1 mol mỗi chất trên?
– 50 gam mỗi chất trên?

0 bình luận về “2. Hai hợp chất thường được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là KClO3 và KMnO4. a. Muốn điều chế 3,2g khí oxi cần phải phân hủy bao nhiêu: –”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    2KMn{O_4} \to Mn{O_2} + {O_2} + {K_2}Mn{O_4}(1)\\
    2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}(2)\\
    a)\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{3,2}}{{32}} = 0,1mol\\
    {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,2mol\\
    {m_{KMn{O_4}}} = n \times M = 0,2 \times 158 = 31,6g\\
    {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{{15}}mol\\
    {m_{KCl{O_3}}} = n \times M = \dfrac{1}{{15}} \times 123 = 8,2g\\
    b)\\
    {n_{KMn{O_4}}} = 0,1mol\\
    {n_{{O_2}(1)}} = \dfrac{{{n_{KMn{O_4}}}}}{2} = 0,05mol\\
    {m_{{O_2}(1)}} = n \times M = 0,05 \times 32 = 1,6g\\
    {n_{KCl{O_3}}} = 0,1mol\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = 0,15mol\\
    {m_{{O_2}}} = n \times M = 0,15 \times 32 = 4,8g\\
    {n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{50}}{{158}} = \frac{{25}}{{79}}mol\\
    {n_{{O_2}(1)}} = \dfrac{{{n_{KMn{O_4}}}}}{2} = \dfrac{{25}}{{158}}mol\\
    {m_{{O_2}(1)}} = n \times M = \dfrac{{25}}{{158}} \times 32 = 5,063g\\
    {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{50}}{{123}}mol\\
    {n_{{O_2}(2)}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{25}}{{41}}mol\\
    {m_{{O_2}(2)}} = n \times M = \dfrac{{25}}{{41}} \times 32 = 19,512g
    \end{array}\)

     

    Bình luận
  2. Làm riêng khá dài, mình gộp luôn nhé

    a,

    $a_1,$

    $2KClO_3\xrightarrow{t^o} 2KCl+3O_2 \ \ (1)$

    $2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2 \ \ (2)$

    Số mol $O_2$ cần điều chế là:

    $n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0.1 \ (mol)$

    $Theo \ pt \ (1):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}·0.1=\dfrac{1}{15} \ (mol)$

    $Theo \ pt \ (2):n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2·0.1=0.2 \ (mol)$

    $a_2,$

    $m_{KClO_3}=\dfrac{1}{15}·122.5=8.167 \ (g)$

    $m_{KMnO_4}=0.2·158=31.6 \ (g)$

    b,

    $b_1,$

    $Theo \ pt \ (1):n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}·0.1=0.15 \ (mol)$

    Khối lượng $O_2$ thu được là:

    $m_{O_2}=0.15·32=4.8 \ (g)$

    $Theo  \ pt \ (2):n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}·0.1=0.05 \ (mol)$

    Khối lượng $O_2$ thu được là:

    $m_{O_2}=0.05·32=1.6 \ (g)$

    $b_2,$

    Số mol $KClO_3$ là:

    $n_{KClO_3}=\dfrac{50}{122.5}=\dfrac{20}{49} \ (mol)$

    $Theo \ pt \ (1):n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}·\dfrac{20}{49}=\dfrac{30}{49} \ (mol)$

    $m_{O_2}=\dfrac{30}{49}·32=19.6 \ (g)$

    Số mol $KMnO_4$ là:

    $n_{KMnO_4}=\dfrac{50}{158}=\dfrac{25}{79} \ (mol)$

    $Theo \ pt \ (2):n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}·\dfrac{25}{79}=\dfrac{25}{158} \ (mol)$

    Khối lượng $O_2$ thu được là:

    $m_{O_2}=\dfrac{25}{158}·32=5 \ (g)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận