2. Nghệ thuật – Văn nghệ …………… phát triển phong phú. – Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến. – Tranh dân gian mang đậm ……………………, có tính chiến đấ

2. Nghệ thuật
– Văn nghệ …………… phát triển phong phú.
– Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến.
– Tranh dân gian mang đậm ……………………, có tính chiến đấu cao, trong đó nổi tiếng nhất là ……………………….
– Các công trình kiến trúc nổi tiếng: Chùa …………………………….., đình làng ………………………., lăng tẩm, cung điện ở Huế…
II/ GIÁO DỤC, KHOA HỌC-KĨ THUẬT
1.Giáo dục, thi cử:
– Thời Tây Sơn Quang Trung ra chiếu………………, chấn chỉnh lại việc học tập thi cử.
– Thời Nguyễn nội dung ………….. ……… không có gì thay đổi.
+ …………………….. được đặt ở Huế
+ Nhà Nguyễn thành lập “…………………..” dạy tiếng Pháp, Xiêm.
2. Sử học, Địa lý, Y học :
* Sử học: triều Tây Sơn có bộ “Đại việt sử kí tiền biên”, triều Nguyễn có “Đại Nam thực lục”, “Đại Nam liệt truyện”
+ ……………….: tác phẩm “Đại Việt thông sử”, “Vân Đài loại ngữ”…
+ ………………..: tác phẩm “Lịch triều hiến chương loại chí”
* Địa Lý:
– “Gia Định thành thông chí” của ………………….
– “Nhất thống dư địa chí” của ……………………
* Y học:
– “……………………… …………………..” của Lê Hữu Trác.
3. Những thành tựu về kĩ thuật:
– Làm …………, kính thiên lí.
– Chế tạo ……………..
– ………………. chạy bằng hơi nước.

0 bình luận về “2. Nghệ thuật – Văn nghệ …………… phát triển phong phú. – Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến. – Tranh dân gian mang đậm ……………………, có tính chiến đấ”

  1. 2. Nghệ thuật

    – Văn nghệ dân gian phát triển phong phú.

    – Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến.

    – Tranh dân gian mang đậm bản sắc dân tộc , có tính chiến đấu cao, trong đó nổi tiếng nhất là dòng tranh đông hồ – Các công trình kiến trúc nổi tiếng: Chùa Tây Phương, đình làng Đình Bảng, lăng tẩm, cung điện ở Huế…

    II/ GIÁO DỤC, KHOA HỌC-KĨ THUẬT

    1.Giáo dục, thi cử:

    – Thời Tây Sơn Quang Trung ra chiếu lập học, chấn chỉnh lại việc học tập thi cử.
    – Thời Nguyễn nội dung thi cử không có gì thay đổi.

    +Kinh đô được đặt ở Huế

    + Nhà Nguyễn thành lập “Tứ Dịch Quán” dạy tiếng Pháp, Xiêm

    2. Sử học, Địa lý, Y học :

    * Sử học: triều Tây Sơn có bộ “Đại việt sử kí tiền biên”, triều Nguyễn có “Đại Nam thực lục”, “Đại Nam liệt truyện”
    +Lê Quý Đôn
    : tác phẩm “Đại Việt thông sử”, “Vân Đài loại ngữ”…

    + Phan Huy Chú : tác phẩm “Lịch triều hiến chương loại chí”

    * Địa Lý:

    – “Gia Định thành thông chí” của Trịnh Hoài Đức

    – “Nhất thống dư địa chí” của Lê Quang Định

    * Y học:

    – “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” của Lê Hữu Trác.

    3. Những thành tựu về kĩ thuật:

    – Làm đồng hồ, kính thiên lí.

    – Chế tạo máy xẻ gỗ.
    Tàu thủy chạy bằng hơi nước.

    Bình luận

Viết một bình luận