2) Viết công thức hóa học của các hợp chất có tên sau đây
a. Natri oxit b. Mangan(VII) oxit c. Sắt ( II) oxit
d. Kali oxit e. Sắt ( III) oxit f. Bari oxit
g. Crôm ( III) oxit j. Thủy ngân (II ) oxit h. Silic đioxit
n. Đinitơ oxit m. Lưu huỳnh trioxit L. Điphotpho pentaoxit
3) Cacbon là nguyên tố chính có trong các loại than thiên nhiên. Oxi hóa hoàn toàn 2.4gam cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao
a. Viết phương trình hóa học
b. Hãy tính thể tích không khí cần dùng. ( Biết oxi chiếm 20% không khí )
4)
Cho 5.6gam Fe và 5.4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V 1 lít khí ở đktc
b) So sánh giá trị V1 và V2
c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 của 2 thí nghiệm trên qua đồng ( III ) oxit nóng đỡ, thu được m gam chất rắn. Tính M
5)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a. Viết chương trình hóa học
b. Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc)
c. Dẫn toàn bộ lưỡng khí H2 bay ra ở trên đem khử 21.6 gam bột FeO ở nhiệt đọ cao thì chất nào còn dư , và dư bao nhiêu gam
1a Na2O
b Mn207
c Fe3O3
d KO
g CrO
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2
a) Na2O, b) Mn2O7 , c) FeO , d) K2O , e) Fe2O3 , f) BaO
g) Cr2O3 , j) HgO ,h) SiO2 , n) N2O ,m) SO3 , l) P2O5
3
nC = 2,4/12= 0,2 mol
a. C + O2 → CO2
0,2→ 0,2→ 0,2 mol
b. VO2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 l
Vkk = 4,48 x 5 = 22,4 l
4 bài này mình ko chắc
nFe= 5,6/56 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1→ 0,2 → 0,1 → 0,1 mol
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 l
nAl = 5,4/27 = 0,2 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,6 → 0,2 → 0,3 mol
VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 l
vậy Fe tác dụng vs HCl thu đc VH2 ít hơn Al tác dụng vs HCl ( V1 < V2 )
c)
CuO + H2 → Cu + H2O
0,1 ← 0,1 ← 0,1 → 0,1 mol
mCu = 0,1 x 64 = 6,4 g
CuO + H2 → Cu + H2O
0,3 ← 0,3 → 0,3 → 0,3 mol
mCu = 0,3 x 64 = 19,2 g
5
nZn = 13/65 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2 → 0,2 → 0,2 → 0,2 mol
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 l
c)
nFeO = 21,6/ 72 = 0,3 mol
FeO + H2 → Fe + H2O
0,2 ← 0,2 ←0,2 ← 0,2 mol
H2 phản ứng hết , FeO còn dư
nFeO ( dư) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
mFeO( dư) = 0,1 x 72 = 7,2 g