20 a. Hãy xác định công thức của khí X biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi (1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam) b.Hòa t

20 a. Hãy xác định công thức của khí X biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi (1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam)
b.Hòa tan 12,8 gam hợp chất khí X vào 300ml dung dịnh NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng đọ mol của muối (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).

0 bình luận về “20 a. Hãy xác định công thức của khí X biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi (1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam) b.Hòa t”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $20/$

    $a,Gọi$ $CTHH$ $của$ $hợp$ $chất$ $khí$ $X$ $là$ $SO_x$

    $nX=\frac{1}{22,4}=\frac{5}{112}mol.$

    $⇒MX=\frac{2,857}{\frac{5}{112}}=64g/mol.$

    có %O=$\frac{16n}{64}$=50%

    $⇒n=2.$

    $⇒CTHH$ $của$ $khí$ $X$ $là$ $SO_2.$

    $b,PTPƯ:SO_2+NaOH→NaHSO_3$  $(1)$

                $SO_2+2NaOH→Na_2SO_3+H_2$  $(2)$

    $nNaOH=0,3.1,2=0,36mol$

    $nSO2=0,2mol$

    $Gọi$ $muối$ $Na_2SO_3$ $là$ $a$ $mol,$ $muối$ $NaHSO_3$ $là$ $b$ $mol.$

    $Theo$ $ĐLBTNT$ $ta$ $có:$

    $(+)Với$ $S⇒a+b=0,2$  $(1)$

    $(+)Với$ $Na⇒2a+b=0,36$  $(2)$

    $Giải$ $hệ$ $pt$ $(1)$ $và$ $(2)$ $⇒a=0,16mol,b=0,04mol.$

    $⇒CM$ $Na_2SO_3=\frac{0,16}{0,3}=0,53M.$

        $CM$ $NaHSO3=\frac{0,04}{0,3}=0,13M.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     nX = 1/22,4 =5/112 mol

    ⇒M X = mX/nX = 2,857/(5/112) =64 g/mol

    Gọi CTTQ của khí X là SOn

    có %O = 16n/64 =50/100

    ⇒n =2 

    ⇒ Khí X là SO2

    b) nNaOH = 0,3.1,2=0,36 mol ; nSO2=0,2 mol

    Vì 1< nNaOH/nSO2=0,36/0,2 =1,8 <2 nên sản phẩm tạo 2 muối : Na2SO3(a mol)  và NaHSO3 (b mol)

    BTNT với S ⇒ a+b = 0,2 (1)

    BTNT với Na ⇒ 2a + b = 0,36 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra a=0,16 ; b= 0,04 mol

    ⇒Cm Na2SO3 = 0,16/0,3 =0,53M

    Cm NaHSO3 = 0,04/0,3 =0,13M

    Bình luận

Viết một bình luận