21 Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) là thắng lợi mở đầu của cuộc chiến đấu chống chiến lược A. Chiến tranh đặc biệt . B. Đông Dương hóa chiến tra

By Valerie

21
Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) là thắng lợi mở đầu của cuộc chiến đấu chống chiến lược

A.
Chiến tranh đặc biệt .
B.
Đông Dương hóa chiến tranh.
C.
Chiến tranh Cục bộ.
D.
Chiến tranh một phía.
22
Để độc chiếm Đông Dương, phát xít Nhật đã có hành động

A.
tăng cường chính sách vơ vét và bóc lột.
B.
tiến hành đảo chính Pháp.
C.
nắm độc quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
D.
xóa bỏ chính quyền phong kiến.
23
Lãnh tụ nào đã cùng nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai?

A.
Phi-đen Cát-xtơ-rô.
B.
M.Ganđi.
C.
I. Xta-lin.
D.
Nen-xơn Man-đê-la.
24
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để xóa nạn mù chữ và nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A.
phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
B.
kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học học vụ.
C.
kêu gọi nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”.
D.
tổ chức “ngày đồng tâm”.
25
Nội dung nào không phải ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

A.
Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
B.
Củng cố và mở rộng căn cứ Việt Bắc.
C.
Khai thông đường liên lạc quốc tế.
D.
Cơ quan đầu não kháng chiến của ta được giữ vững.
26
Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất là

A.
mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B.
khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C.
mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D.
mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
27
Quốc gia nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A.
Nhật Bản.
B.
Trung Quốc.
C.
Liên Xô.
D.
Mĩ.
28
Trận đánh mở màn của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A.
chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B.
Tấn công Buôn Ma Thuột.
C.
Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D.
chiến dịch Tây Nguyên.
29
Chiến thắng quân sự nào buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?

A.
Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
B.
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C.
Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954
D.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
30
Để thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”, thực dân Pháp đã mở chiến dịch

A.
Tây Bắc năm 1952.
B.
Biên giới thu-đông năm 1950.
C.
Điện Biên Phủ năm 1954.
D.
Việt Bắc thu-đông 1947.
31
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra chiến lược nào nhằm thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới?

A.
Chiến lược lôi kéo đồng minh.
B.
Chiến lược răn đe thực tế.
C.
Chiến lược toàn cầu.
D.
Chiến lược phản ứng linh hoạt.
32
Để khắc phục những khó khăn sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã

A.
tích cực phát triển thương mại.
B.
thực hiện một loạt các cải cách dân chủ.
C.
đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
D.
thực hiện các kế hoạch 5 năm.
33
Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953 – 1954 đã

A.
buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ.
B.
làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.
C.
kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
D.
làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.
34
Sự kiện nào đã mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ngày 19/12/ 1946.
B.
Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Vạn Phúc-Hà Đông ngày 18/12/ 1946.
C.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
D.
Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.
35
Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” sau thất bại của chiến lược

A.
Đông Dương hóa chiến tranh.
B.
Chiến tranh đặc biệt .
C.
Chiến tranh Cục bộ.
D.
Chiến tranh một phía.




Viết một bình luận