3.Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc?
3.Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc?
Đáp án: 18% và 3,25%
Giải thích các bước giải:
gộ đồng (II) oxit là CuO
CuO+H2SO4—> CuSO4+H2O
nCuO=1,6/64+16= 0,02(mol)
mH2SO4= 100. 20%=20(g)
nH2SO4= 20/98=0,2(mol)
nH2SO4>nCuO———-> H2SO4 dư
nH2SO4 dư = 20-0,02 . 98 =18,04(g)
mCuSO4=0,02.160= 3,2 gam
mddspu=100+1,6=101,6(g)
%H2SO4 dư= 18,04/101,6.100=18%(mk đã lm tròn r)
% CuSO4=3,2/101.6.100=3,25%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
m H2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 g
=> n H2SO4 = 20 / 98 = 0,204 mol
TPT:
1 mol : 1 mol
0,02 mol : 0,204 mol
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, tính toán theo CuO
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
TPT: n CuSO4 = n CuO = 0,02 mol
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
n H2SO4 dư = 0,204 – 0,02 = 0,182 mol
=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
=> C% H2SO4 = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%