3. Cho 9,75 g Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl loãng theo sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ZnCl2 + H2 a. Tính thể tích khí hidro thu đ

By Margaret

3. Cho 9,75 g Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl loãng theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl ZnCl2 + H2
a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
b. Dùng toàn bộ khí H2 sinh ra để khử 16g đồng (II) oxit
– Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
4. Hòa tan 15 g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd?
5. Hòa tan hoàn toàn 32,5 g kẽm (Zn) vào dung dịch axit Clohidric(HCl) 10% thu được muối kẽm Clorua(ZnCl2) và khí Hidro(H2).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính thể tích khí thu được?
c. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?.
6.Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết thu được 3,6 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
7. Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml.

0 bình luận về “3. Cho 9,75 g Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl loãng theo sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ZnCl2 + H2 a. Tính thể tích khí hidro thu đ”

  1. Bài 3:

    a.

    n Zn=$\frac{9,75}{65}$=0,15 mol

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

    0,15→0,3       0,15       0,15     mol

    V H2(đktc)=0,15.22,4=3,36 l

    b.

    n CuO=$\frac{16}{64}$=0,25 mol

                CuO+H2→Cu+H2O

    trc pứ: 0,25  0,15                    mol

    pứ:       0,15 0,15                    mol

    sau pứ:0,05    0                      mol

    ⇒CuO dư

    m CuO dư=0,05.64=3,2 g

    Bài 4:

    mdd=m NaCl+m H2O

            =15+45=60 g

    ⇒C% NaCl=$\frac{15}{60}$=25 %

    Bài 5:

    a.

    n Zn=$\frac{32,5}{65}$=0,5 mol

    Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑

    0,5→1        0,5       0,5          mol

    b.

    V H2(đktc)=0,5.22,4=11,2 l

    c.

    m ct HCl=1.36,5=36,5 g

    mdd HCl=$\frac{36,5.100}{10}$=365 g

    d.

    mdd sau pứ=m Zn+mdd HCl-m H2

                        =32,5+365-0,5.2 =396,5 g

    m ct ZnCl2=0,5.135=68 g

    ⇒C% ZnCl2=$\frac{68}{396,5}$.100≈17,15 %

    Bài 6:

    3,6 gam chất rắn là:CuSO4 khan

    C% CuSO4=$\frac{3,6}{20}$.100=18 %

    Bài 7:

    m ct NaCl=$\frac{200.15}{100}$=30 g

    n NaCl=$\frac{30}{58,5}$≈0,51 mol

    Vì D= 1,1g/ml:

    ⇒Vdd HCl=$\frac{200}{1,1}$ ≈181,81 ml=0,18181 l

    CM NaCl=$\frac{0,51}{0,18181}$ ≈2,805 M

    ———————Nguyễn Hoạt—————————

     

    Trả lời
  2. Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    \(\text{Bài 3:}\\ a,\ PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2↑\\ n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\ mol.\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\times 22,4=3,36\ lít.\\ b,\ PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ \dfrac{0,15}{1}<\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow CuO\ dư.\\ \Rightarrow n_{CuO}(\text{dư)}=0,2-0,15=0,05\ mol.\\ \Rightarrow m_{CuO}\text{(dư)}=0,05\times 80=4\ g.\\ \text{Bài 4:}\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}\times 100\%=25\%\\ \text{Bài 5:}\\ a,\ PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2↑\\ b,\ n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\ mol.\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,5\times 22,4=11,2\ lít.\\ c,\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=2n_{Zn}=1\ mol.\\ \Rightarrow m_{HCl}=1\times 36,5=36,5\ g.\\ \Rightarrow m_{\text{dd HCl}}=\dfrac{36,5}{10\%}=365\ g.\\ d,\ Theo\ pt:\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,5\ mol.\\ m_{\text{dd spư}}=m_{Zn}+m_{\text{dd HCl}}-m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{\text{dd spư}}=32,5+365-0,5\times 2=396,5\ g.\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5\times 136}{396,5}\times 100\%=17,15\%\\ \text{Bài 6:}\\ m_{\text{chất rắn}}=m_{CuSO_4}=3,6\ g.\\ \Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{3,6}{20}\times 100\%=18\%\\ \text{Bài 7:}\\ m_{NaCl}=200\times 15\%=30\ g.\\ \Rightarrow n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513\ mol.\\ V_{NaCl}=\dfrac{200}{1,1}=181,8181\ ml=0,1818181\ lít.\\ \Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,513}{0,1818181}=2,82\ M\)

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời

Viết một bình luận