3. Một hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố là cacbon và hidro. Trong phân tử A, số nguyên tử cacbon bẳng một nửa số nguyên tử hidro. Phân tử A nặng gấp 2 lần phân tử nitơ.
a) Xác định công thức hoá học của A.
c) Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất A.
c) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 5,6 gam hợp chất A.
4. X, Y là hai nguyên tố hoá học có hoá trị không đổi. X tạo với oxi hợp chất có công thức hoá học X2O3. Y tạo với hidro hợp chất có công thức hoá học H2Y. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y.
Đáp án:
3. a/ $C_4H_8$
b/ $\%C=\dfrac{12.4}{56}.100\%=85,71\%; \%H=14,29\%$
c/số nguyên tử C là: $24.10^{22}$ nguyên tử
Số nguyên tử H là: $48.10^{22}$ nguyên tử
4. $X_2Y_3$
Giải thích các bước giải:
3. a/
Do số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử H nên Gọi công thức của A là: $C_xH_{2x}$
Phân tử A nặng gấp 2 lần phân tử nito
$⇒M_A=2.M_{N_2}=2.28=56 ⇔ 12.x+1.2x=56 ⇒ x=4$
Vậy A có CTPT: $C_4H_8$
b/ $\%C=\dfrac{12.4}{56}.100\%=85,71\%; \%H=14,29\%$
c/ $m_A=5,6g ⇒n_A=\dfrac{5,6}{56}=0,1\ mol$
$⇒n_C=4.n_A=0,4\ mol$
1 mol tương ứng $6.10^23$ nguyên tử ⇒ số nguyên tử C là: $24.10^{22}$ nguyên tử
Do số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C nên
Số nguyên tử H là: $48.10^{22}$ nguyên tử
4.
Oxi có hóa trị II ⇒ Theo quy tắc hóa trị, hóa trị của X là: $\dfrac{3.II}{2}=III$
H có hóa trị I ⇒ Hóa trị của Y: II
Vậy hợp chất tạo bởi X,Y có dạng: $X_2Y_3$