4/ Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit khí etilen ở đktc. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 2M dư thu được một kết tủa trắng.
a/ Tính khối lượng kết tủa thu được?
b/ Tính thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng? (C = 12, H = 1, Ca = 40, O = 16)
Giúp mk đi , mk cho 5 sao:)))
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`n_(C_2H_4)=(5,6)/(22,4)=0,25(mol)`
PT
`C_2H_4+3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CO_2+2H_2O(1)`
Theo PT `(1)` :
`n_(CO_2)=2.n_(C_2H_4)=2.0,25=0,5(mol)`
Từ PT `(1)` ta thấy sản phẩm sau khi đốt cháy `C_2H_4` là `CO_2` và `H_2O` . Sau đó dẫn sản phần cháy qua dung dịch `Ca(OH)_2` dư nển ta có PT
`Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O(2)`
Theo PT `(2)` :
`n_(CaCO_3)=n_(CO_2)=0,5(mol)`
`->m_(CaCO_3)=0,5.100=50(g)`
`n_(Ca(OH)_2)=n_(CO_2)=0,5(mol)`
`->V_(\text{dd} Ca(OH)_2)=(0,5)/2=0,25(l)`
Đáp án:
\( {m_{CaC{O_3}}} = 50{\text{ gam}}\)
\({V_{dd{\text{ Ca(OH}}{{\text{)}}_2}}} = 0,25{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_4}}} = 0,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CaC{O_3}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}}\)
\( \to {m_{CaC{O_3}}} = 0,5.100 = 50{\text{ gam}}\)
\({V_{dd{\text{ Ca(OH}}{{\text{)}}_2}}} = \frac{{0,5}}{2} = 0,25{\text{ lít}}\)