4: Nung 40g CuO với C dư. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được dẫn vào bình đựng
100ml dung dịch NaOH nồng độ a M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch
A có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M.
a)Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Giá trị của a là bao nhiêu?
c) Xác định thành phần % các muối thu được sau phản ứng
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2CuO + C \to 2Cu + C{O_2}\\
C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\\
2NaHC{O_3} + 2KOH \to N{a_2}C{O_3} + {K_2}C{O_3} + 2{H_2}O\\
b)\\
{n_{CuO}} = 0,5mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{CuO}} = 0,25mol\\
\to {n_{NaHC{O_3}}} = {n_{NaOH}} = {n_{C{O_2}}} = 0,25mol\\
\to C{M_{NaOH}} = \dfrac{{0,25}}{{0,1}} = 2,5M\\
c)\\
{n_{KOH}} = 0,1mol\\
\to {n_{NaHC{O_3}}} > {n_{KOH}} \to {n_{NaHC{O_3}}}dư\\
\to {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,1mol\\
\to {m_{{K_2}C{O_3}}} = 13,8g\\
\to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 10,6g\\
\to {n_{NaHC{O_3}(pt)}} = {n_{KOH}} = 0,1mol\\
\to {n_{NaHC{O_3}(du)}} = 0,15mol\\
\to {m_{NaHC{O_3}(du)}} = 12,6g\\
\to \% {m_{NaHC{O_3}(du)}} = \dfrac{{12,6}}{{12,6 + 13,8 + 10,6}} \times 100\% = 34,05\% \\
\to \% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{10,6}}{{12,6 + 13,8 + 10,6}} \times 100\% = 28,65\% \\
\to \% {m_{{K_2}C{O_3}}} = \dfrac{{13,8}}{{12,6 + 13,8 + 10,6}} \times 100\% = 37,3\%
\end{array}\)