4. ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với Thân cao. Hạt chín sớm trội hơn hạt chín muộn.
cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt Chín muộn giao phấn với cây thuần chủng Thân cao.hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau.
Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp. B – chín sớm, b – chín muộn
Lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn AAbb giao phấn với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm aaBB ta có:
P: AAbb x aaBB
Gp: Ab aB
F1: 100%AaBb (100% thân thấp, chín sớm)
Lúa dị hợp 2 tính trạng AaBb lai với nhau ta có:
P: AaBb x AaBb
Gp: $\frac{1}{4}$AB : $\frac{1}{4}$aB : $\frac{1}{4}$Ab : $\frac{1}{4}$ab $\frac{1}{4}$AB : $\frac{1}{4}$aB : $\frac{1}{4}$Ab : $\frac{1}{4}$ab
F1: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2Aabb : 2aaBb : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb
Tỉ lệ KH: 3 thân cao chín sớm : 9 thân thấp chín sớm : 1 thân cao chín muộn : 3 thân thấp chín muộn
Đáp án:
* Quy ước:
A – Thân thấp B – Chín sớm
a – Thân cao b – Chín muộn
* Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
$G_{P}$: Ab ↓ aB
F1: AaBb (100% Thân thấp Chín sớm)
F1 × F1: AaBb × AaBb
$G_{F1}$: AB, Ab, aB, ab ↓ AB, Ab, aB, ab
F1: 9AABB : 3AAbb : 3aaBB : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 9 Thân thấp Chín sớm : 3 Thân thấp Chín muộn : 3 Thân cao Chín sớm : 1 Thân cao Chín muộn