47, Cho F1 giao phấn với 3 cây khác thu được kết quả như sau: – Với cây 1: thu được 6,25% cây thấp, quả vàng. – Với cây 2: thu được 75% cao, đỏ; 25% cao, vàng. – Với cây 3: Thu được 75% cao, đỏ; 25% thấp, đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp
Giải thích các bước giải:
a. Cây 1:thu được 6.25% = 1/16 thấp, vàng
+ 16 tổ hợp = 4 x 4 → mỗi bên dị hợp 2 cặp gen
+ thấp, vàng chiếm tỷ lệ 1/16 → thấp, vàng là tính trạng lặn so với đỏ, cao
+ A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: vàng
+ SĐL
P: AaBb x AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9:3:3:1
b. Cây 2 x F1 thu được 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng
+ KH ko xuất hiện tính trạng cây thấp → P: Aa x AA
+ đỏ : vàng = 3 : 1 → P: là Bb x Bb
+ P: F1 x cây 2
AaBb x AABb
c. Cây 3 x F1 thu được 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ
+ cao : thấp = 3 : 1 → P: Aa x Aa
+ 100% đỏ → P: Bb x BB
+ F1 x cây 3
AaBb x AaBB
Xét phép lai 1:
F1 x cây 1: 1/16 cây thấp, quả vàng = 1/4 x 1/4 → Cây cao > cây thấp, quả đỏ > quả vàng
Quy ước: A – cây cao, a – cây thấp. B – quả đỏ, b – quả vàng
Phép lai này là: AaBb x AaBb
→ F1: AaBb
Xét phép lai 2:
Đời con thu được 100% cây cao, → cây 2 có kiểu gen AA
Đời con thu được 3 quả đỏ : 1 quả vàng → Cây 2 có kiểu gen Bb
Phép lai này là: AABb x AaBb
Xét phép lai 3:
Đời con thu được 100% cây quả đỏ, → cây 3 có kiểu gen BB
Đời con thu được 3 cây cao : 1 cây thấp → Cây 2 có kiểu gen Aa
Phép lai này là: AaBB x AaBb