5. Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. H2O, KClO3, B. KMnO4, H2O C. KClO3, KMnO4 D. HCl, Zn
6. Cho các khí: CO, N2, O2, CL2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:
A. N2, H2, CO B. N2, O2, Cl2 C. CO, Cl2 D. Cl2, O2
7. Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí:
A. CO2, H2 B. CO, CO2 C. N2, H2 D. SO2, O2
8. Ứng dụng của hiđro là:
A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa.
B. Dùng làm chất khử để chế một số kim loại từ oxit của chúng.
C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu.
D. Tất cả các ứng dụng trên.
9. Cách nào dưới đây thường để chế hiđro trong phòng thí nghiệm:
A. Cho Zn tác dụng với dd HCl B. Điện phân nước
C. Cho Na tác dụng với nước D. Cho Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng
10. Tính chất hóa học của oxi là:
A. Tác dụng với kim loại B.Tác dụng với phi kim
C. tác dụng với hợp chất D. Cả 3 tính chất trên
11. Nước là hợp chất mà phân tử được cấu tạo bởi :
A. Một nguyên tử H và một nguyên tử O B. hai nguyên tử H và một nguyên tử O
C. hai nguyên tử H và hai nguyên tử O D. một nguyên tử H và hai nguyên tử O
12. Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi . Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 44,8 lit D. 22,4 lit
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
5.C
6.A
7.D
8.D
9.A
10.D
11.B
12.A
5. C
2KMnO4 =nhiệt độ=> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 =nhiệt độ, xt=> 2KCl + 3O2↑
6. A
7. D
8. D
9. A
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2↑
10. D
11. B (H2O)
12. A
2H2 + O2 =nhiệt độ=> 2H2O
nH2=4,48/22,4= 0,2 (mol)
nO2=1/2nH2= (1/2).0,2= 0,1 (mol)
=> VO2= 0,1.22,4=2,24 (l)