5: Để điều chế khí oxi (O2), người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kali clorat KClO3
với MnO2 (MnO2 là chất xúc tác) thu được 14,9 gam kali clorua (KCl) và 9,6 gam khí
oxi (O2)
a. Lập PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất
trong phản ứng.
b. Tính khối lượng kali clorat (KClO3) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp
Đáp án:
b) 24,5g
c) 81,67%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2KCl{O_3} \xrightarrow{ t^0,MnO_2} 2KCl + 3{O_2}\\
KCl{O_3}:KCl:{O_2} = 2:2:3\\
b)\\
\text{ Theo định luật bảo toàn khối lượng}\\
{m_{KCl{O_3}}} = {m_{KCl}} + {m_{{O_2}}} = 14,9 + 9,6 = 24,5g\\
c)\\
\% {m_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{24,5}}{{30}} \times 100\% = 81,67\%
\end{array}\)