51. Trong mp hệ oxy cho hình thoi abcd có tâm (3,3) và ac=2bd. Điểm m(2,4/3) thuộc ab điểm n(3,13/3)thuộc cd. a. Vt pttq AB b. Tìm b biết hoành độ củ

51. Trong mp hệ oxy cho hình thoi abcd có tâm (3,3) và ac=2bd. Điểm m(2,4/3) thuộc ab điểm n(3,13/3)thuộc cd.
a. Vt pttq AB
b. Tìm b biết hoành độ của b nhỏ hơn 3
c. Tìm b biết hoành độ lớn hơn 3
D. Vt pt bd

0 bình luận về “51. Trong mp hệ oxy cho hình thoi abcd có tâm (3,3) và ac=2bd. Điểm m(2,4/3) thuộc ab điểm n(3,13/3)thuộc cd. a. Vt pttq AB b. Tìm b biết hoành độ củ”

  1. Đáp án:

    51. a, AB : x − 3y + 2 = 0

    b, B($\dfrac{14}{5}$ ; $\dfrac{8}{5}$ )

    c. B (4; 2)

    d. BD : x + y − 6 = 0 ; BD : 7x − y − 18 = 0

    Giải thích các bước giải:

    51. Gọi P là điểm đối xứng với N qua I ⇒ P(3;$\dfrac{5}{3}$)
    và P thuộc đường thẳng AB
    Phương trình đường thẳng AB đi qua M và P ⇒ AB : x − 3y + 2 = 0
    Ta có AC = 2BD ⇒ AI = 2BI

    ΔABI vuông tại I ⇒ AB = BI$\sqrt{5}$ và $\cos ABI=\dfrac{IB}{AB}=\dfrac{1}{\sqrt{5}}$
    Gọi $\vec{n}$ = (a; b) là vtcp của đường thẳng BD

    Ta có $\vec{MP}$ = (3; 1) là vtcp của đường thẳng AB.
    ⇒ Góc giữa AB và BD là $\widehat{ABI}$ hay $\cos ABI = \cos \vec{MP},\vec{n}$
    ⇒ $\dfrac{|3a + b|}{\sqrt{10}.\sqrt{a^2+b^2}}=\dfrac{1}{\sqrt{5}}$
    ⇒ 7a² + 6ab − b² = 0 ⇒\(\left[ \begin{array}{l}a=-b\\a=\dfrac{b}{7}\end{array} \right.\)
    Với a = −b chọn $\vec{n}$ = (1; −1)

    Phương trình BD đi qua I và có vtcp $\vec{n}$ ⇒ BD : x + y − 6 = 0
    B là giao điểm của AB và BD ⇒ B (4; 2)
    Với a = $\dfrac{b}{7} $
    chọn $\vec{n}$ = (1; 7)

    Phương trình BD đi qua I và có vtcp $\vec{n}$⇒ BD : 7x − y − 18 = 0
    B là giao điểm của AB và BD ⇒ B($\dfrac{14}{5}$ ; $\dfrac{8}{5}$ )

     

    Bình luận

Viết một bình luận