6. Cho 16,8 lít khí CO2 ( ở đktc) hấp thụ hoàn toàn bằng 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A.
a. Hỏi sau phản ứng muối nào được sinh ra, khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch A sau phản ứng
c. Lấy dung dịch A cho tác dụng với một lượng dư BaCl2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
7. Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M.
a. Tính khối lượng kết tùa thu được.
b. Tính nồng độ mol/l củ dung dịch thu được.
Đáp án:
Câu 6/
nCO2=$\dfrac{16,8}{22,4}$=0,75(mol)
nNaOH=0,6.2=1,2(mol)
ta có $\frac{nNaOH}{nCO2}$=$\frac{1,2}{0,75}$=1,6 (1<1,6<2)
⇒ phản ứng tạo 2 muối
pthh CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,6 1,2 0,6 (mol)
CO2+NaOH→NaHCO3
0,15 0,15
a) ⇒ mNa2CO3=0,6.106=63,6(g)
mNaHCO3=0,15.84=12,6(g)
b)Vdd sau pư=Vdd NaOH=0,6(l)
⇒CM Na2CO3=$\dfrac{0,6}{0,6}$=1M
CM NaHCO3=$\dfrac{0,15}{0,6}$=0,25M
c) pthh Na2CO3+BaCl2→BaCO3↓+2NaCl
0,6 0,6 (mol)
⇒ mBaCO3=0,6.197=118,2(g)
Câu 7/
Ta có nCO2=$\dfrac{5,6}{22,4}$=0,25(mol)
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
ta có $\dfrac{nCO2}{nCa(OH)2}$=$\dfrac{0,25}{0,2}$=1,25
⇒phản ứng tạo 2 muối
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,2 0,2 0,2 (mol)
2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
0,05 0,025 (mol)
⇒m CaCO3=0,2.100=20(g)
CM dd CaCO3=$\dfrac{0,2}{0,2}$=1M
CM dd Ca(HCO3)2=$\dfrac{0,025}{0,2}$=0,125M