6. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 hidrocacbon X ở thể khí thu được m gam H2O. Xác định CTPT của X? 7. Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam 1 hidrocacbon X mạch hở,

6. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 hidrocacbon X ở thể khí thu được m gam H2O. Xác định CTPT của X?
7. Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam 1 hidrocacbon X mạch hở, thể khí, có 2 liên kết ∏ trong phân tử cần vừa đủ 182 lít không khí (đktc). Xác định CTPT của X?
8. Đốt cháy 1 hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B đồng đẳng kế tiếp của ankin thu được 22 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định CTPT và ¬¬¬số mol A, B:

0 bình luận về “6. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 hidrocacbon X ở thể khí thu được m gam H2O. Xác định CTPT của X? 7. Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam 1 hidrocacbon X mạch hở,”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 6

    Gọi CTTQ của hidrocacbon là CxHy

    BTNT với H , ta có

    CxHy     —-> y/2 H2O

    m/(12x+y)            m/18 (mol)

    có $\frac{1}{12x +y}$ . $\frac{y}{2}$ = $\frac{1}{18}$ 

    ⇒ x : y = 2 : 3

    ⇒ CT đơn giản nhất là (C2H3)n

    có n = 2 thỏa mãn ⇒ CTPT là C4H6

    Câu 7 :

    nO2 = $\frac{182.20}{100.22,4}$  =1,625 mol 

    Gọi nCO2 = a mol ; nH2O = b mol

    ⇒ BTNT vơí O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇔ 2a + b = 3,25 (1)

    BTNT với C và H,

    có nC = nCO2 = a ; nH = 2nH2O = 2b

    ⇒ mC + mH = mHidrocacbon ⇔ 12a + 2b = 16,9 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra a=1,3 ; b = 0,65 

    Vì nCO2 > nH2O nên X là ankin ⇒ nX = nCO2 – nH2O = 1,3 -0,65 = 0,65 mol

    Gọi CTTQ Của X là CnH2n-2

     CnH2n-2    ——>   nCO2

      0,65                          0,65n   (mol)

    có nCO2 = 0,65n = 1,3 ⇒ n = 2

    ⇒CTPT của X là C2H2

    Câu 8 :

    Gọi CTTQ của ankin là CnH2n-2

    nCO2 = 0,5 mol ; nH2O = 0,3 mol

    ⇒ nAnkin = 0,5 – 0,3 =  0,2 mol

     CnH2n-2    ——>   nCO2

      0,2                            0,2n   (mol)

    có nCO2 = 0,2n =0,3 ⇒ n =1,5

    ⇒ CTPT là C2H2 và C3H4

    Bình luận

Viết một bình luận