600gam dung dịch KCLO3 bão hòa ở 20 độ c nồng độ 6,5phần trăm được cho bay hơi nước sau đó để ở 20 độ c thì có khối lượng 413 gam.
a) Tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong dung dịch sau
600gam dung dịch KCLO3 bão hòa ở 20 độ c nồng độ 6,5phần trăm được cho bay hơi nước sau đó để ở 20 độ c thì có khối lượng 413 gam.
a) Tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong dung dịch sau
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`a) m_{CR}=13g`
`b) C%=6,5%`
Giải thích các bước giải:
a)
Ta có: `C%={S.100%}/{S+100}=6,5%`
`=> S={650}/{93,5}=6,95`
Độ tan của `KClO_3` ở `20°C` là `6,95g`
Trong `600g` dd `KClO_3` ở `20°C` có:
`m_{KClO_3}=600.6,5%=39g`
`m_{H_2O}=600-39=561g`
Sau khi làm bay hơi nước, `KClO_3` bị kết tinh vẫn còn nằm trong dung dịch
`=> m_{H_2O.bay.hơi}=600-413=187g`
`=> m_{H_2O.còn.lại}=561-187=374g`
Ta có: ở `20°C:`
Cứ `6,95g` `KClO_3` tan vào `100g` `H_2O` tạo `106,95g` dd bão hòa
Vậy `m_{KClO_3}` tan vào `374g` `H_2O` tạo `413g` dung dịch bão hòa
`=> m_{KClO_3}={374.6,95}/{100}=26g`
`=> m_{KClO_3.kết.ti n h}=39-26=13g`
b)
`m_{dd.sau.pư}=413-13=400g`
`=> C%={26}/{400}.100=6,5%`
Đáp án:
\(C{\% _{KCl{O_3}{\text{ dd}}{\text{ sau }}}} = 6,5\% \)
\({m_{rắn{\text{ kết tinh}}}} = 12,155{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Dung dịch \(KClO_3\) bão hòa khi làm bay hơi rồi đưa về nhiệt độ cũ thì vẫn là dung dịch \(KClO_3\) bão hòa nên nồng độ của dung dịch không đổi.
\( \to C{\% _{KCl{O_3}{\text{ dd}}{\text{ sau }}}} = 6,5\% \)
Trong dung dịch ban đầu
\({m_{KCl{O_3}}} = 600.6,5\% = 39{\text{ gam}}\)
Trong dung dịch sau:
\({m_{KCl{O_3}}} = 413.6,5\% = 26,845{\text{ gam}}\)
Suy ra :
\({m_{rắn{\text{ kết tinh}}}} = 39 – 26,845 = 12,155{\text{ gam}}\)