7 Bệnh nào sau đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng? A: Giang mai.

7
Bệnh nào sau đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng?

A:
Giang mai.
B:
Sùi mào gà
C:
Lậu.
D:
AIDS.
8
Khi nói về quá trình dị hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
(II). Quá trình dị hóa tạo ra năng lượng cung cấp cho quá trình đồng hóa.
(III). Dị hóa và đồng hóa là hai mặt của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào.
(IV). Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.

A:
3
B:
4
C:
1
D:
2
9
Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại?

A:
Axit uric
B:
Nước
C:
Các ion thừa như H+, K+.
D:
Crêatin.
10
Hình bên mô tả cấu tạo của tuyến trên thận. Các lớp (1), (2), (3) của vỏ tuyến lần lượt là:
Picture 2

A:
lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
B:
lớp cầu, lớp lưới, lớp sợi.
C:
lớp lưới, lớp cầu, lớp sợi.
D:
lớp sợi, lớp lưới, lớp cầu.
11
Khi nói về hệ nội tiết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết tiết ra các loại hoocmôn.
(II). Các hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
(III). Các hoocmôn tác động chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng.
(IV). Các hoocmôn được vận chuyển trong cơ thể bằng con đường máu.

A:
2
B:
1
C:
4
D:
3
12
Chất nào sau đây không cung cấp năng lượng cho con người nhưng rất cần cho quá trình tiêu hóa?

A:
Gluxit.
B:
Lipit.
C:
Chất xơ.
D:
Chất béo.
13
Loại khoáng nào sau đây là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp?
A:
Đồng.
B:
Sắt.
C:
Iốt.
D:
Kẽm.
14
Bộ phận nào ở tai có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?

A:
Vành tai và ống tai.
B:
Chuỗi xương tai và ống tai.
C:
Chuỗi xương tai và vành tai.
D:
Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
15
Nếu trong khẩu phần ăn thường xuyên thiếu loại khoáng nào sau đây sẽ bị mắc bệnh thiếu máu?
A:
Đồng.
B:
Kẽm.
C:
Sắt.
D:
Phôtpho.
16
Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây?

A:
Do uống ít nước, nhưng lại uống nhiều rượu hàng ngày.
B:
Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.
C:
Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra
D:
Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
17
Khi nói về chuyển hoá cơ bản, phát biểu nào sau đây sai?

A:
Căn cứ chuyển hoá cơ bản có thể xác định được trạng thái bệnh lí của cơ thể.
B:
Phần lớn năng lượng của chuyển hoá cơ bản dùng để duy trì thân nhiệt.
C:
Chuyển hóa cơ bản không phụ thuộc vào lứa tuổi và giới tính.
D:
Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
18
Loại khoáng nào sau đây là thành chính của xương, răng, có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, quá trình đông máu và dẫn truyền xung thần kinh?

A:
Đồng.
B:
Kẽm.
C:
Phôtpho.
D:
Canxi.
19
Có bao nhiêu việc làm sau đây giúp bảo vệ da?
(I). Tắm giặt thường xuyên.
(II). Rửa mặt và chân tay nhiều lần trong ngày.
(III). Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng.
(IV). Dùng tay để nặn bỏ trứng cá trên mặt.

A:
2
B:
4
C:
1
D:
3
20
Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở bộ phận nào của tai?

A:
Các ống bán khuyên.
B:
Ốc tai xương.
C:
Cơ quan Cooti.
D:
Ốc tai màng.
21
Lớp màng nào sau đây của cầu mắt trong suốt và nằm ở ngoài cùng?

A:
Màng cứng.
B:
Màng giác
C:
Màng mạch.
D:
Màng lưới.
22
Khi nói về ý nghĩa sinh học của giấc ngủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể.
(II). Ngủ là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
(III). Lo âu phiền muộn và các chất kích thích (chè, cà phê…) làm giảm chất lượng giấc ngủ.
(IV). Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khỏe và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể.

A:
1
B:
2
C:
4
D:
3
23
Khi nói về tật viễn thị, phát biểu nào sau đây đúng?

A:
Thói quen đọc sách quá gần có thể dẫn đến tật viễn thị.
B:
Người bị viễn thị phải đeo kính có mặt lồi ( kính hội tụ).
C:
Người bị viễn thị không có khả năng nhìn rõ các vật ở xa
D:
Người bị viễn thị có thể do cầu mắt dài bẩm sinh.
24
Người bình thường có thân nhiệt duy trì ổn định ở mức

A:
37oC
B:
40oC
C:
39oC
D:
35oC
25
Trong nước tiểu đầu của người bình thường không chứa thành phần nào sau đây?

A:
Nước.
B:
Prôtêin.
C:
Axit uric.
D:
Các ion thừa như H+, K+.
Trần

0 bình luận về “7 Bệnh nào sau đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng? A: Giang mai.”

Viết một bình luận