8. Có mấy cách thu khí hidro ? nêu rõ mỗi cách thu ?
7. Thế nào là phản ứng thế ?
6. Nguyên liệu dùng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là gì ? Viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.
3. Hãy tóm tắt những tính chất vật lí của hidro ?
1. Em hãy cho biết kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của hidro ?
9. Nhận biết khí hidro bằng cách nào ?
4. Hidro có những tính chất hoá học nào ? Mỗi tính chất viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.
5. Hidro có ứng dụng chính nào trong đời sống và trong công nghiệp ?
2. Em hãy cho biết công thức hoá học và phân tử khối của hidro ?
1.
– Kí hiệu hoá học của hidro là H.
– Nguyên tử khối của hidro: 1.
2.
– Công thức hoá học của hidro là H2.
– Phân tử khối của hidro là 2.
3. Tính chất vật lý của Hidro: là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí và tan rất ít trong nước.
4. Tính chất hóa học của hidro:
– Tác dụng với oxi:
PTHH: 2H2 + O2 —t⁰-> 2H2O
– Tác dụng với đồng oxit
PTHH: CuO + H2 —–t⁰—> Cu + H20
5. Ứng dụng của hidro:
– Dùng trong động cơ tên lửa, làm nhiên liệu thay cho những nhiên liệu như xăng, dầu.
– Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit bà nhiều hợp chất hữu cơ.
– Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
– Dùng để bơm khinh khí cầu, sản xuất bóng bay..
6.
– Nguyên liệu điều chế khí Hidro trong phòng thí nghiệm: dung dịch axit (HCl, H2SO4)loãng và kim loại (An, Fe, Al)
PTHH
Zn + 2HCl—> ZnCl2 + H2
7. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
8. Có 2 cách thu khí hidro:
– Đẩy không khí: Đặt úp ống nghiệm rồi cho ống dấn khí vào
– Đẩy nước: Đặt úp ông nghiệm vào chậu đựng nước rồi cho ống dẫn khí vào
9. Cách nhận biết khí Hidro là cho tác dụng với đồng (II) oxit xuất hiện kim loại màu dsor gạch (Cu)