8. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Cu al fe vào dung dịch HCl 2M vừa đủ thì sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn phần chất rắn không tan cho tác dụng với h2SO4 đặc thu được 2,24 l khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn
a. Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
c. Tính CM ơ các chất trong dung dịch A (xem sự thay đổi của thể tích dung dịch không đáng kể)
9. Chia hỗn hợp A gồm Zn và fe thành hai phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng hết với HCL thu được 1, 344l h2 điều kiện tiêu chuẩn
Phần 2 tác dụng hết với h2 SO4 đặc nóng thu được 1,568 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b. nếu cho hỗn hợp a ban đầu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thể tích NO duy nhất điều kiện tiêu chuẩn thoát ra là bao nhiêu
8)
Gọi số mol Cu; Al; Fe lần lượt là x, y, z.
\( \to 64x + 27y + 56z = 17,4{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với HCl thì chất rắn không tan là Cu.
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = 1,5y + z = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{2}}{{\text{n}}_{Cu}} = 2{n_{S{O_2}}} \to x = 0,1\)
GIải được: x=0,1; y=0,2; z=0,1.
\( \to {m_{Cu}} = 0,1.64 = 6,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Al}} = 0,2.27 = 5,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}}\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4.2 = 0,8{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{HCl}} = {V_A} = \frac{{0,8}}{2} = 0,4{\text{ lít}}\)
Dung dịch A chứa \({n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ AlC}}{{\text{l}}_3}}} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5M;{C_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,4}} = 0,25M\)
9)
Gọi số mol Zn và Fe trong mỗi phần lần lượt là x, y.
Phần 1 cho tác dụng với HCl
Bảo toàn e: \(2{n_{Zn}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}} \to 2x + 2y = \frac{{1,344}}{{22,4}}.2 = 0,12{\text{ mol}}\)
Phần 2 tác dụng với axit sunfuric đặc nóng.
\(2{n_{Zn}} + 3{n_{Fe}} = 2{n_{S{O_2}}} \to 2x + 3y = \frac{{1,568}}{{22,4}}.2 = 0,14{\text{ mol}}\)
Giải được x=0,04 ; y=0,02
Trong mỗi phần chứa \( \to {m_{Zn}} = 0,04.65 = 2,6{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Fe}} = 0,02.56 = 1,12{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Zn}} = \frac{{2,6}}{{2,6 + 1,12}} = 69,9\% \to \% {m_{Fe}} = 30,1\% \)
Trong hỗn hợp A ban đầu chứa 0,08 mol Zn và 0,04 mol Fe.
Bảo toàn e:
\(2{n_{Zn}} + 3{n_{Fe}} = 3{n_{NO}} \to {n_{NO}} = \frac{{0,08.2 + 0,04.3}}{3} = \frac{{0,28}}{3}{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{NO}} = \frac{{0,28}}{3}.22,4 = 2,09{\text{ lít}}\)