8. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu của nhân dân Việt Nam? A. Nhân dân ta có truyền thống y

By Maya

8. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu của nhân dân Việt Nam?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của quân đội các nước XHCN.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc. D. Sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.
Câu 9. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam là
A. các cơ sở sản xuất đã gắn chặt với nhu cầu thị trường
B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.
D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.
Câu 10. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 – 2000 là
A. kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.
C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Câu 11. Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1965 1968 là
A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ.
B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ quốc tế với Cam-pu-chia.
C. thực hiện nghĩa vụ hậu phương với Lào và Cam-pu-chia
D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
Câu 12. Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Playcu.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chỉ chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 13. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là ném bom vào
A. các mục tiêu quân sự.
B. các đầu mối giao thông.
C. các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
Câu 14. Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc do
A. bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án,
D. bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc cuối năm 1968.
Câu 15. Sự chi viện của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 – 1968 đã góp phần quyết định vào thắng
lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 16. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã
A. khẳng định quyết tâm chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.
B. buộc Mĩ Phải kí kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam,
C. buộc Mĩ phải rút quân về nước,
D. chứng tỏ sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương,
Câu 17. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất.
C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Việt đánh người Việt.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. “tìm diệt và bình định”
. D. “thay màu da trên xác chết”
Câu 19. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là
A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Cđại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
D. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phỏng miền Nam thống nhất nước nhà.
câu 20. Nội dung nào không phải là hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 – 2000 là
A. Hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp,
B. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
Tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.
D. Một số vấn đề văn hóa, xã hội chậm được giải quyết.
Câu 21. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục sử dụng con đường hòa bình. B. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pa-ri.
D. tiếp tục đấu tranh Mĩ – Diệm trên mặt trận quân sự.




Viết một bình luận