9/ Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (biết Cu = 64; H = 1; S = 32; O = 16)
10/ Cho 15,75g hỗn hợp của 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36l khí (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
9)\\
a)\\
CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
b)\\
{n_{Cu}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Cu}} = 0,05mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = n \times M = 0,05 \times 98 = 4,9g\\
{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{4,9 \times 100}}{{4,9}} = 100g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 100 + 3,2 = 103,2g\\
{n_{CuS{O_4}}} = {n_{Cu}} = 0,05mol\\
{m_{CuS{O_4}}} = n \times M = 0,05 \times 160 = 8g\\
C{\% _{CuS{O_4}}} = \dfrac{8}{{103,2}} \times 100\% = 7,75\% \\
10)\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
{m_{Zn}} = n \times M = 0,15 \times 65 = 9,75g\\
\% Zn = \dfrac{{9,75}}{{15,75}} \times 100\% = 61,9\% \\
\% Cu = 100 – 61,9 = 38,1\%
\end{array}\)
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Câu 9:
`C% CuSO_4=7,7%`
Câu 10:
`%mZn=61,9%`
`%mCu=38,1%`
Giải thích các bước giải:
Câu 9:
`nCuO={3,2}/{80}=0,04 mol`
$CuO + H_2SO_4 —> CuSO_4 + H_2O$
0,04 –> 0,04 0,04
`=> n_{H_2SO_4 }=0,04 mol`
`=> m_{H_2SO_4 }=0,04×(2+32+16×4)`
`=3,92g`
`=> m_{dd H_2SO_4}=3,92÷4,9%=80g`
`m_{dd.sau.pư}=3,2+80=83,2g`
`m_{CuSO_4}=0,04×(64+32+64)=6,4g`
`=> C%_{ CuSO_4}={6,4}/{83,2} × 100=7,7%`
Câu 10:
`nH2={3,36}/{22,4}=0,15 mol`
`Cu + H_2SO_4 —> `Không phản ứng
$Zn + H_2SO_4 —> ZnSO_4 + H_2$
0,15 <— 0,15
`=> n_{Zn}=0,15 mol`
`=> m_{Zn}=0,15×65=9,75g`
`=> %m_{Zn}={9,75}/{15,75}×100=61,9%`
`%m_{Cu}=100%-61,9%=38,1%`