a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O, nặng gấp 2 lần phân tử oxi
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O, nặng bằng tổng hai phân tử canxi, cacbonat và phân tử khí hiđro.
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O, nặng gấp 2 lần phân tử oxi
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O, nặng bằng tổng hai phân tử canxi, cacbonat và phân tử khí hiđro.
`a,`
Gọi CTHH của hợp chất là `XO_2`
Ta có nặng gấp 2 lần phân tử oxi
`=>M_(XO_2)=2.32=64`
`=>X+2.16=64`
`=>X=32`
`=>X` là `S`
`=>CTHH:SO_2`
`b,`
Gọi `CTHH` của hợp chất là `X_2O_3`
Lại có nặng bằng tổng hai phân tử canxi, cacbonat và phân tử khí hiđro.
`=>M_(X_2O_3)=100+2=102`
`=>2X+3.16=102`
`=>X=27`
`=>X` là `Al`
`=>CTHH:Al_2O_3`
Bài giải:
a.
-Vì hợp chất gồm 1 nguyên tử $X$ liên kết với 2 nguyên tử $O$
⇒ Công thức tổng quát: $XO_2$
-Vì hợp chất nặng gấp 2 lần phân tử oxi
$⇒M_{XO_2}=2.M_{O_2}$
$⇔M_X+2.M_O=2.M_{O_2}$
$⇔M_X+2.16=2.16.2$
$⇔M_X=32(g/mol)$
⇒ $X$ là nguyên tố Lưu huỳnh ($S$)
b.
-Vì hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử $X$ liên kết với 3 nguyên tử $O$
⇒ Công thức tổng quát: $X_2O_3$
-Vì hợp chất nặng bằng tổng 2 phân tử $CaCO_3$ và phân tử khí $H_2$
$⇒M_{X_2O_3}=M_{CaCO_3}+M_{H_2}$
$⇔2.M_X+3.M_O=M_{Ca}+M_C+3.M_O+2.M_{H}$
$⇔2.M_X+3.16=40+12+3.16+2.1$
$⇔M_X=27(g/mol)$
⇒ $X$ là nguyên tố Nhôm ($Al$)