a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60
g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là
40%.
b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit
trên bằng:
1. 4 g,
2. 72 g,
3. 1 Kg.
4. 11,2 lít
5. 2,8 m 3
80g/mol nhé
Mình làm mẫu 2 câu 3 câu còn lại tự làm nhé
\(\begin{array}{l}
a)\\
CTHH:{S_x}{O_y}\\
x:y = \dfrac{{40}}{{32}}:\dfrac{{60}}{{16}} = 1:3\\
= > CTDGN:S{O_3}\\
M{S_x}{O_y} = 80g/mol\\
= > 80n = 80 = > n = 1\\
= > CTHH:S{O_3}\\
b)\\
S + {O_2} \to S{O_2}\\
1)\\
nS{O_2} = \dfrac{4}{{64}} = 0,0625\,mol\\
= > nS = n{O_2} = 0,0625\,mol\\
mS = 0,0625 \times 32 = 2g\\
V{O_2} = 0,0625 \times 22,4 = 1,4l\\
4)\\
nS{O_2} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
= > nS = n{O_2} = 0,5\,mol\\
mS = 0,5 \times 32 = 12g\\
V{O_2} = 0,5 \times 22,4 = 11,2l
\end{array}\)