A, B, D là các nguyên tố rất phổ biến trong tự nhiên . Hợp chất tạo bởi A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của A và B hoà tan vào nước có khí thoát ra. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu . Hợp chất của A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A, B, D. Viết phương trình phản ứng.
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
+) Xác định chất, nguyên tố:
`A: Ca`
`D: O`
`B: C`
Hợp chất của `A` và `D`: `CaO`
Hợp chất của `A` và `B`: `CaC_2`
Hợp chất của `B` và `D`: `CO_2`
Hợp chất của `A, B, D`: `CaCO_3`
+) PTHH:
`CaO + H_2O \to Ca(OH)_2`
`CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2`
`CO_2 + H_2O \to H_2CO_3`
`CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2`
Hợp chất tạo bởi A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm.
⇒ A hoặc D có 1 chất là kim loại kiềm
Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu.
⇒Cả B và D là phi kim
→A là kim loại kiềm mà hợp chất của A và B hoà tan vào nước có khí thoát ra.
⇒Chỉ có $CaC_2$ đáp ứng đủ điều kiện ⇒A là $Ca$; B là $C$
B là $C$ mà hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit rất yếu.
→D là $O$
$CaO+H_2O→Ca(OH)_2$
$CaC_2+2H_2O→Ca(OH)_2+C_2H_2$
$CO_2+H_2O↔H_2CO_3$
$CaCO_3+CO_2+H_2O→Ca(HCO_3)_2$