A,B lần lượt là dung dịch H2SO4, KOH. Trộn 200 ml A với 300 ml B thu được 500 ml dung dịch C. Biết rằng để trung hòa 50 ml C cần vừa đủa 52 ml dung dịch NaOH 0.5M. Mặt khác trộn 400 ml B với 100 ml A thu được 500 ml dung dịch D. Biết rằng để trung hòa 50 ml D cần 35 ml dung dịch HCl 0.2M. Nồng độ mol của dung dịch A và B lần lượt
Gọi x là $C_{M_{H_2SO_4}}$
y là $C_{M_{KOH}}$
Trộn 200 ml A với 300 ml B thu được 500 ml dung dịch C.
$H_2SO_4 + 2KOH —-> K_2SO_4 + 2H_2O (1)$
$n_{H_2SO_4}= 0,2x ; n _{KOH}= 0,3y$
Để trung hòa 50 ml C cần vừa đủ 52 ml dung dịch NaOH 0.5M
=> (1) Dư axit => $n_{H_2SO_4 dư}= 0,2x- 0,15y$
500ml dung dịch C có $n_{H_2SO_4 dư}= 0,2x- 0,15y$
=> 50ml dung dịch C có $n_{H_2SO_4 dư}= 0,02x- 0,015y$
$H_2SO_4 + 2NaOH —-> Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n _{NaOH}= 0,026mol => n_{H_2SO_4 dư}= 0,013mol $
=> $n_{H_2SO_4 dư}= 0,02x- 0,015y= 0,013 (2)$
Trộn 100 ml A với 400 ml B thu được 500 ml dung dịch D.
$H_2SO_4 + 2KOH —-> K_2SO_4 + 2H_2O (3)$
$n_{H_2SO_4}= 0,1x ; n _{KOH}= 0,4y$
Để trung hòa 50 ml D cần 35 ml dung dịch HCl 0.2M
=> (1) Dư bazo => $n_{KOH dư}= 0,4y- 0,2x$
500ml dung dịch D có $n_{KOH dư}= 0,4y- 0,2x$
=> 50ml dung dịch D có $n_{KOH dư}= 0,04y- 0,02x$
$HCl + KOH —-> KCl + H_2O$
$n _{HCl}= 0,007mol => n_{KOH dư}= 0,007mol $
=> $n_{KOH dư}= 0,04y- 0,02x= 0,007 (4)$
Từ (1) và (4)
=> $\left \{ {{x= 1,25} \atop {y= 0,8}} \right.$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $C_{M_{H_2SO_4}} = x(M) ; C_{M_{KOH}} = y(M)$
Thí nghiệm 1 :
$n_{H_2SO_4} = 0,02x(mol) ; n_{KOH} = 0,03y(mol)$
$n_{NaOH} = 0,052.0,5 = 0,026(mol)$
$2KOH + H_2SO_4 → K_2SO_4 + 2H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4+ H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} + \dfrac{1}{2}n_{NaOH}$
$⇒ 0,02x = 0,015y + \dfrac{0,026}{2}$
$⇔ 0,02x – 0,015y = 0,013(1)$
Thí nghiệm 2 :
$n_{KOH} = 0,04y(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,01x(mol)$
$n_{HCl} = 0,035.0,2 = 0,007(mol)$
$KOH + HCl →KCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl}$
$⇔ 0,04y = 0,02x + 0,007(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $x = 1,25 ; y = 0,8$