a) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết BaSO4 ; Ba(OH)2 ; HCl ; Fe2(SO4)3 b) Không dùng bất kì loại thuốc thử nào hãy nhận biết : NaOH ; AlCl3 ; HCl ; M

a) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết BaSO4 ; Ba(OH)2 ; HCl ; Fe2(SO4)3
b) Không dùng bất kì loại thuốc thử nào hãy nhận biết : NaOH ; AlCl3 ; HCl ; Mg(NO3)2 ; Fe2(SO4)3

0 bình luận về “a) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết BaSO4 ; Ba(OH)2 ; HCl ; Fe2(SO4)3 b) Không dùng bất kì loại thuốc thử nào hãy nhận biết : NaOH ; AlCl3 ; HCl ; M”

  1. a) Dùng thuốc thử là quỳ tím, ta nhận biết được:

    – $Ba(OH)_2$ làm quỳ tím hóa xanh

    – $HCl$ làm quỳ tím hóa đỏ

    – Lấy từ mỗi lọ axit và bazơ đã nhận biết một ít để điều chế $BaCl_2$

    $Ba(OH)_2 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + 2H_2O$

    – Cho $BaCl_2$ lần lượt vào mẫu thử của 2 lọ còn lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng $(BaSO_4)$ thì lọ ban đầu là $Fe_2(SO_4)_3$

    $3BaCl_2 + Fe_2(SO_4)_3 \rightarrow 2FeCl_3 + 3BaSO_4 \downarrow$

    – Còn lại là dung dịch $BaSO_4$

    b) Giả sử các dung dịch đủ dùng cho quá trình phân biệt

    – Lấy mỗi lọ một mẫu thử và trộn lần lượt chúng với nhau

    – $HCl$ tác dụng nhưng không có hiện tượng với các mẫu thử của các lọ còn lại, ta nhận biết được $HCl$

    – Lập lại quá trình, ta nhận biết được $NaOH$ vì phản ứng tạo kết tủa với các chất còn lại.

    $3NaOH + AlCl_3 \rightarrow 3NaCl + Al(OH)_3 \downarrow$

    $2NaOH + Mg(NO_3)_2 \rightarrow 2NaNO_3 + Mg(OH)_2 \downarrow$

    $6NaOH + Fe_2(SO_4)_3 \rightarrow 3Na_2SO_4 + 2Fe(OH)_3 \downarrow$

    – Dùng $NaOH$ dư tác dụng với mẫu thử của các dung dịch còn lại một lần nữa

    – Mẫu tạo kết tủa nâu đỏ $Fe(OH)_3$ là mẫu của lọ chứa $Fe_2(SO_4)_3$

    – Mẫu tạo kết tủa trắng, không tan trong $NaOH$ dư là mẫu của lọ $Mg(NO_3)_2$

    – Mẫu tạo kết tủa keo trắng và tan dần trong $NaOH$ dư là mẫu của lọ $AlCl_3$

    $Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a)Thuốc thử:Dung dịch Na2SO4

    -Trích 1 ít hóa chất, cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự 1,2,3,4

    -Cho dung dịch Na2SO4 dư vào các ống nghiệm:

    +)Nếu các chất rắn tan, ko xuất hiện hiện tượng gì=>chất ban đầu là HCl,Fe2(SO4)3 (nhóm 1)

    +)Nếu chất rắn ko tan=>chất ban đầu là BaSO4

    +)Nếu chất rắn tan, xuất hiện kết tủa trắng=>chất ban đầu là Ba(OH)2

    PTHH Ba(OH)2+Na2SO4–>BaSO4↓+2NaOH

    -Cho Ba(OH)2 dư đã nhận biết vào các ống nghiệm nhóm 1 ( HCl,Fe2(SO4)3):

    +Nếu xuất hiện kết tủa trắng và nâu đỏ=>chất ban đầu là Fe2(SO4)3

    PTHH Fe2(SO4)3+3Ba(OH)2–>3BaSO4↓+2Fe(OH)3↓

    b)Trộn các dung dịch lại với nhau, kết quả đc ghi ở bảng sau ( ở dưới hình )

    +)Chất nào tạo 1 kết tủa trắng , sau đó kết tủa tan một phần=>chất ban đầu là AlCl3

    PTHH AlCl3+3NaOH–>Al(OH)3↓+3NaCl

              Al(OH)3+NaOH–>NaAlO2+2H2O

    +)Chất nào tạo 1 kết tủa nâu đỏ ko tan–> chất ban đầu là Fe2(SO4)3

    PTHH Fe2(SO4)3+6NaOH–>2Fe(OH)3+3Na2SO4

    +)Chất nào tạo 1 kết tủa trắng ko tan–> chất ban đầu là Mg(NO3)2

    PTHH Mg(NO3)2+2NaOH–>Mg(OH)2+2NaNO3

    +)Chất nào tạo 3 kết tủa, trong đó có 1 kết tủa bị tan 1 phần–> chất ban đầu là NaOH

    PTHH AlCl3+3NaOH–>Al(OH)3↓+3NaCl

              Al(OH)3+NaOH–>NaAlO2+2H2O

              Fe2(SO4)3+6NaOH–>2Fe(OH)3+3Na2SO4

              Mg(NO3)2+2NaOH–>Mg(OH)2+2NaNO3

    +)Chất nào ko tạo kết tủa hay khí thoát ra với các chất còn lại–>Là HCl

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận