A)cho m gam kim loại A , hoà tan 100ml dd HCl 0,1 M (D = 1.05g/ml) thu dd X có m = 105.11(g).xác định m và M
B)cho vào 200ml dung dịch hcl 0.1M một lượng 0.26g Zn và 0.28g Fe,sau đó thêm tiếp vào dung dịch này kim loại M nói trên đến khi có dung dịch có chứa 2 ion kim loại và 1 chất B có khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào là 0.218g. Tính khối lượng M đã sử dụng,biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đáp án:
A, Mg và m=0,12g
B, \({m_{Mg}} = 0,1872g\)
Giải thích các bước giải:
A,
Gọi n là hóa trị của kim loại A
\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}} = 0,1 \times 0,1 = 0,01mol\\
{m_{HCl}}{\rm{dd}} = 100 \times 1,05 = 105g\\
2A + 2nHCl \to 2AC{l_n} + n{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,005mol\\
{m_{{H_2}}} = 0,01g\\
{n_A} = \dfrac{1}{n}{n_{HCl}} = \dfrac{{0,01}}{n}mol\\
\to {m_A} = \dfrac{{0,01}}{n} \times A(g)\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_A} + {m_{HCl}}{\rm{dd}} – {m_{{H_2}}}\\
105,11 = \dfrac{{0,01}}{n} \times A + 105 – 0,01\\
\to A = 12n
\end{array}\)
Với n=2 thì A=24
Vậy kim loại A là Mg và \({m_A} = \dfrac{{0,01}}{n} \times A = \dfrac{{0,01}}{2} \times 24 = 0,12g\)
B,
\(\begin{array}{l}
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 0,02mol\\
{n_{Zn}} = 0,004mol\\
{n_{Fe}} = 0,005mol\\
\to {n_{HCl}} = 2({n_{Zn}} + {n_{Fe}}) = 0,018mol\\
\to {n_{HCl}}dư= 0,02 – 0,018 = 0,002mol\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)
\( \to {n_{Mg}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}}du = 0,001mol\)
Theo đề bài ta có: thu được 2ion kim loại và 1 chất B có khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào là 0.218g
Suy ra Mg còn dư và tác dụng với \(FeC{l_2}\)
\(Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe\)
Suy ra dung dịch có chứa 2 ion kim lọai là \(MgC{l_2}\) và \(ZnC{l_2}\) và 1 chất rắn B là Fe
Gọi a là số mol của Mg phản ứng trong phản ứng trên:
\(\begin{array}{l}
56a – 24a = 0,218\\
\to a = 0,0068mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to {m_{Mg}} = 0,001 + 0,0068 = 0,0078mol\\
\to {m_{Mg}} = 0,1872g
\end{array}\)