a) cho thủy ngân (II) oxit tác dụng hoàn toàn với 6,72 lít khí hidro(đktc) ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m
b) Nếu đốt cháy lượng khí ở trên trong bình đựng 2,24 lít khí oxi (đktc) thì sau phản ứng có những chất nào? Tính khối lượng các chất đó
a) cho thủy ngân (II) oxit tác dụng hoàn toàn với 6,72 lít khí hidro(đktc) ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m b) Nếu đốt cháy
By Amara
a,
$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$HgO+H_2\xrightarrow{{t^o}} Hg+H_2O$
$\to n_{Hg}=n_{H_2}=0,3(mol)$
Chất rắn là thuỷ ngân.
$\to m=m_{Hg}=0,3.201=60,3g$
b,
$n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$2H_2+O_2\xrightarrow{{t^o}} 2H_2O$
$\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,3}{2}$
$\to O_2$ hết, $H_2$ dư
Vậy sau phản ứng có $H_2$, $H_2O$
$n_{H_2\text{pứ}}=n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,2(mol)$
$\to m_{H_2O}=0,2.18=3,6g$
$n_{H_2\text{dư}}=0,3-0,2=0,1(mol)$
$\to m_{H_2}=0,1.2=0,2g$
$\rm PTHH:\\a) \\ HgO + H_2 \to Hg + H_2O\\n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3\ mol\\ Theo\ PT\ ta\ có\ n_{Hg} = n_{H_2} = 0,3\ mol\\ \to m\ = m_{Hg} = 0,3 * 201 = 60,3 g\\ b) 2H_2 + O_2 \to 2H_2O \\ n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1\ mol \\Ta\ có\ tỉ\ lệ\ \dfrac{0,3}{2} > \dfrac{0,1}{1} \\ \to H_2\ dư \\Theo\ PT\ ta\ có\\ n_{H_2}\ (phản ứng)\ = 2n_{O_2} = 2*0,1 = 0,2\ mol \\ \to n_{H_2}\ (dư)\ = 0,3 – 0,2 = 0,1\ mol\\ \to m_{H_2}\ (dư)\ = 0,1 * 2 = 0,2g\\ Theo\ PT\ có\ n_{H_2O} = n_{H_2}\ (phản ứng)\ = 0,2\ mol\\ \to m_{H_2O} = 0,2 *18 = 3,6g$