a) Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng.
b) Cho 12,8 g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Hấp thụ 0,672 lít khí SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Tính C% các chất sau phản ứng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a/
$n_{SO_{2}}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1;\ n_{NaOH}=0,8.1=0,8\ mol$
$T=\dfrac{nNaOH}{nSO_{2}}=\dfrac{0,8}{0,1}=8>2$
⇒Sinh ra muối $Na_{2}SO_{3}$, tính theo mol $SO_{2}$
$2NaOH + SO_{2} → Na_{2}SO_{3} + H_{2}O$
0,2 0,1 0,1
$C_M (Na_{2}SO_{3})=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125\ M$
$C_M (NaOH_{dư})=\dfrac{0,8-0,2}{0,8}=0,75\ M$
b/
$nSO_{2}=0,2;\ nNaOH=0,25\ mol$
$1<T=\dfrac{nNaOH}{nSO_{2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25<2$
⇒Sinh ra 2 muối $NaHSO_{3}$ và $Na_{2}SO_{3}$
$nNaHSO_{3}+ nNa_{2}SO_{3}=0,2$
$nNaHSO_{3}+2nNa_{2}SO_{3}=0,25$
Giải ra ta được: $nNaHSO_{3}=0,15;\ nNa_{2}SO_{3}=0,05\ mol$
$m_{\text{muối}}=mNaHSO_{3}+mNa_{2}SO_{3}$
⇔$m_{\text{muối}}=0,15.104+0,05.126$
⇔$m_{\text{muối}}=21,9g$
c/
$nSO_{2}=0,03;\ nKOH=\dfrac{13,95.1,147.28\%}{56}=0,08\ mol$
$T=\dfrac{nKOH}{nSO_{2}}=\dfrac{0,08}{0,03}=2,67>2$
⇒Sinh ra muối $K_{2}SO_{3}$ và $KOH$ dư
$2KOH + SO_{2} → K_{2}SO_{3} + H_{2}O$
0,06 0,03 0,03
$C\%(KOH_{dư})=\dfrac{(0,08-0,06).56}{13,95.1,147+0,03.64}.100=6,25\%$
$C\%(K_{2}SO_{3})=\dfrac{0,03.158}{13,95.1,147+0,03.64}.100=26,45\%$