A gồm 3 kim loại fe cu al có 14.7 gam cho toàn bộ hỗn hợp A vào 500 ml dung dịch HCL đến khi phản ứng kết thúc người ta thu được 5.6l khí (đktc) và 6.4g chất rắn không tan . a Viết pthh . b tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . c tính CM hcl đã dùng
Đáp án:
b.\(\%mFe=38,1\%\)
\(\%mAl=18,37\%\)
\(\%mCu=43,53\%\)
c. \(1M\)
Giải thích các bước giải:
a. Phương trình hóa học:
\(Fe+2HCl \to FeCl_{2}+H_{2}\)
\(2Al+6HCl \to 2AlCl_{3}+3H_{2}\)
b. $nH_{2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol$
Chất rắn không tan là $Cu$
$nCu=\frac{6,4}{64}=0,1mol$
Gọi số mol $Fe$ và $Cu$ là $a$ và $b$
Ta có $56a+27b+0,1.64=14,7$
Theo phương trình hóa học: $a+1,5b=nH_{2}=0,25mol$
\(\to a=b=0,1mol\)
\(\%mFe=\frac{0,1.56}{14,7}=38,1\%\)
\(\%mAl=\frac{0,1.27}{14,7}=18,37\%\)
\(\%mCu=43,53\%\)
c. $nHCl=2nFe+3nHCl=2.0,1+3.0,1=0,5mol$
\(\to cM(HCl)=\frac{0,5}{0,5}=1M\)