a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:
– A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
– 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở đktc.
b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
rõ rang mạch lạc ra nhé
nA = 0,3522,40,3522,4 = 0,015625 mol.
MA = 10,01562510,015625 = 64g
– Ta có:
mO = 64 x 5010050100 = 32g => nO = 32163216 = 2 mol
mS = 64 – 32 = 32g => ns = 32323232 = 1 mol
–> Trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) gọi công thức của hợp chất A là SxOy
ta có 12y = 32x ( do A chứa 50 % oxi) hay 2x = y (1)
– 1 g A chiếm V là 0,35 l (dktc) suy ra Khối lượng mol (M) của A là: M =\(\dfrac{1}{0,35:22,4}\) = 64 => 32x + 16y = 64 (2)=>2x+y=4
từ (1) và (2) ta co : 2x=y va 2x+y=4 => y=2 nên x=1
Vậy coôg thức của hợp chất A là : SO2
b)PTHH:$SO_2 +2NaOH→H_2O+Na_2SO_3$
$SO_2+2NaOH→NaHSO_3$
$n_{SO_2}=\(\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
$n_{NaOH}$ = 1,2.0,3=0,36(mol)
Ta có : \(\dfrac{nNaOH}{nSO2}=\dfrac{0,36}{0,2}=1,8\)
Lai có: x+y=0,2 và x+2y=0,36 ⇒ x=0,04 y=0,16
Thể tích dung dịch = thể tích của NaOH ban đầu = 300 ml
CM (NaHSO3) = 0,04/0,3≃0,13M
CM (Na2SO3) = 0,16/0,3≃0,53M