. a) Hòa tan 10 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Tính
nồng độ mol của dung dịch A
b) Cho 200 dung dịch A trên tác dụng với một lượng MgCO3 vừa đủ. Tính khối lượng
MgCO3 đã tham gia phản ứng và thể tích khí CO2 sinh ra ở (đktc)
c) Tính thể tích NaOH 20% (D = 1,2g/ml) cần dùng để hấp thụ vừa đủ lượng CO2 trên tạo
muối trung hòa
a.
m ct H2SO4=$\frac{10.98}{100}$ =9,8 g
n H2SO4=$\frac{9,8}{98}$ =0,1 mol
-H2SO4 tác dụng vs nước vẫn ra dd H2SO4 (nồng độ nhỏ hơn)
CM A=CM H2SO4=$\frac{0,1}{0,2}$ =0,5 M
b.
n H2SO4=0,1 mol
H2SO4+MgCO3→MgSO4+CO2↑+H2O
0,1→ 0,1 0,1 mol
m MgCO3=0,1.84=8,4 g
V CO2(đktc)=0,1.22,4=2,24 l
C.
n CO2=0,1 mol
-vì tạo muối trung hòa ⇒tạo muối Na2CO3
CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,1 →0,2 mol
m ct NaOH=0,2.40=8 g
mdd NaOH=$\frac{8.100}{20}$ =40 g
V dd NaOH=$\frac{40}{1,2}$ ≈33,33 ml
……………………………chúc bạn học tốt……………………………….
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{10.98\%}{98} = 0,1(mol)$
$⇒ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$b/$
$MgCO_3 + H_2SO_4 → MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{MgCO_3} = n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{MgCO_3(đã\ phản\ ứng)} = 0,1.84 = 8,4(gam)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$c/$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{CO_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)$
$⇒ m_{dd\ NaOH} = \dfrac{8}{20\%} = 40(gam)$
$⇒ V_{dd\ NaOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{40}{1,2} = 33,33(ml)$