a) Hòa tan 42,6 gam Đi photpho Penta oxit vào 108 gam nước thu được hỗn hợp A . Tính số phân tử, nguyên tử có trong hỗn hợp A. b) Hỗn hợp X gồm a mol

a) Hòa tan 42,6 gam Đi photpho Penta oxit vào 108 gam nước thu được hỗn hợp A . Tính số phân tử, nguyên tử có trong hỗn hợp A.
b) Hỗn hợp X gồm a mol KClO3 và b mol Cu. Nung nóng hỗn hợp X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn Y thu được bằng khối lượng hỗn hợp X. Tính tỷ lệ a:b?

0 bình luận về “a) Hòa tan 42,6 gam Đi photpho Penta oxit vào 108 gam nước thu được hỗn hợp A . Tính số phân tử, nguyên tử có trong hỗn hợp A. b) Hỗn hợp X gồm a mol”

  1. Đáp án:

     b) 3a=b -> a:b=1:3

    Giải thích các bước giải:

     a) \({n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{{42,6}}{{31.2 + 16.5}} = 0,3{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{108}}{{18}} = 6{\text{ mol}}\)

    \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O\xrightarrow{{}}2{H_3}P{O_4}\)

    \( \to {n_{{H_3}P{O_4}}} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O{\text{ du}}}} = 6 – 0,3.3 = 5,1{\text{ mol}}\)

    \({n_{hhA}} = 0,6 + 5,1 = 5,7{\text{ mol}} \to {\text{ số phân tử = 5}}{\text{,7}}{\text{.6}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{23}} = {3,42.10^{24}}\)

    \({n_{nguyên{\text{ tử}}}}{\text{ = 0}}{\text{,6}}{\text{.(3 + 1 + 4) + 5}}{\text{,1}}{\text{.3 = 20}}{\text{,1 mol}} \to {\text{số nguyên tử = 20}}{\text{,1}}{\text{.6}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{23}} = {1,206.10^{25}}{\text{ nguyên tử}}\)

    b) Vì khối lượng hỗn hợp không thay đổi nên O2 tạo ra khi phân hủy phản ứng hết với Cu.

    \(2KCl{O_3}\xrightarrow{{}}2KCl + 3{O_2};{\text{ 2Cu + }}{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{}}2CuO\)

    Theo phản ứng: \({n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Cu}} \to 3{n_{KCl{O_3}}} = {n_{CuO}} \to 3a = b\)

    Bình luận

Viết một bình luận