a) Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe vào HCL dư thu được bao lít khí H2 ở (đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khi H2 trên đi qua 24 gam bột đồng (II) oxit nung nóng thu được a g chất rắn. Tính a
a) Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe vào HCL dư thu được bao lít khí H2 ở (đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khi H2 trên đi qua 24 gam bột đồng (II) oxit nung nóng thu được a g chất rắn. Tính a
a,ta có phương trình:Fe+2HCl=>FeCl2+H2
ta có mFe=11.2(g)=>nFe=$\frac{11.2}{56}$=0.2(mol)
=>nH2=0.2(mol)=>vH2=0.2*22.4=4.48(lít)
b,H2+CuO=>Cu+H2O
ta có mCuO=24(g)=>nCuO=$\frac{24}{64+16}$=0.3(mol)
ta có tỉ lệ:nH2:nCuO=$\frac{0.2}{1}$<$\frac{0.3}{1}$(H2 hết,CuO dư)
=>nCu=0.2(mol)=>mCu=0.2*64=12.8(g)
Đáp án:
4,48l
20,8g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
nFe = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\
n{H_2} = nFe = 0,2\,mol\\
V{H_2} = n \times V = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
b)\\
nCuO = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{24}}{{80}} = 0,3\,mol\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
\dfrac{{0,3}}{1} > \dfrac{{0,2}}{1} \Rightarrow \text{ CuO dư} \\
nCu = n{H_2} = 0,2\,mol\\
nCuO = 0,3 – 0,2 = 0,1\,mol\\
a = mCuO + mCu = 0,2 \times 64 + 0,1 \times 80 = 20,8g
\end{array}\)