a)Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
MnO 2 –> Cl 2 –>HCl –> NaCl –> AgCl
b)Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch sau, đựng trong các lọ mất nhãn:
NaCl, HCl, KOH, NaNO 3
Câu 2: ( 2,0 điểm) Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra
2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.
MnO2 +4HCl —> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + H2 –as,to–> 2HCl
HCl + NaOH —> NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 —> AgCl + NaNO3
b.
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
– mẫu thử nào làm quỳ hóa đỏ là HCl
– mẫu thử làm quỳ hóa xanh là KOH
Cho dd AgNO3 dư vào 2 mẫu thử
– mẫu thử nào tạo kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl —> AgCl + NaNO3
– mẫu thử không có hiện tượng gì là NaNO3
Câu 2 :
a. PTHH : Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
b.
nH2 = 0,1 mol
Theo PT , nMg = nH2 =0,1 mol
⇒ mMg = 0,1.24 = 2,4 gam
⇒ mCu = 8,8-2,4 = 6,4 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) MnO2+4HCl–>MnCl2+H2O+Cl2
Cl2+H2—>2HCl
HCl+NaOH–>NaCl+H2O
NaCl+AgNO3–>AgCl+NaNO3
b) -Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+K làm QT đổi màu là NaCl và NaNO3(N1)
-Cho ddAgNO3 vào N1
+Tạo kết tủa là NaCl
NaCl+AgNO3—>AgCl+NaNO3
+K có hiện tượng là NaNO3
Câu 2
a) Mg+2HCl—>MgCl2+H2
b) n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
n Mg=n H2=0,1(mol)
m Mg=0,1.24=2,4(g)
m Cu=8,8-2,4=6,4(g)