a. Hợp chất M có công thức hóa học K2RO3, phân tử khối bằng 158 đvC.
R là nguyên tố nào?
b. Hợp chất N có công thức hóa học NaRO3, phân tử khối bằng 85 đvC.
R là nguyên tố nào?
a. Hợp chất M có công thức hóa học K2RO3, phân tử khối bằng 158 đvC.
R là nguyên tố nào?
b. Hợp chất N có công thức hóa học NaRO3, phân tử khối bằng 85 đvC.
R là nguyên tố nào?
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
R:\text{Lưu huỳnh}(S)\\
b)\\
R:Nito(N)
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CTHH:{K_2}R{O_3}\\
\text{Phân tử khối của hợp chất là 158dvC} \\
2{M_K} + {M_R} + 3{M_O} = 158\\
\Rightarrow {M_R} = 158 – 2 \times 39 – 3 \times 16 = 32dvC\\
\Rightarrow R:\text{Lưu huỳnh}(S)\\
b)\\
CTHH:NaR{O_3}\\
\text{Phân tử khối bằng 85dvC}\\
{M_{Na}} + {M_R} + 3{M_O} = 85\\
\Rightarrow {M_R} = 85 – 23 – 3 \times 16 = 14dvC\\
\Rightarrow R:Nito(N)
\end{array}\)
`a ) PTK_(K_2RO_3) = 158 ( đvC )`
`=> 2NTK_K + NTK_R + 3NTK_O = 158`
`=> 2 * 39 + NTK_R + 3 * 16 = 158`
`=> NTK_R = 32 ( đVC)`
`=> R` là Lưu huỳnh` ( S ) `
`b ) PTK_(NaRO_3) = 85 ( đvC )`
`=> NTK_Na + NTK_R + 3NTK_O = 85`
`=> 23 + NTK_R + 3 * 16 = 85`
`=> NTK_R = 14( đVC)`
`=> R` là Nito `( N ) `