A là hỗn hợp kim loại Fe và Cu. Hòa tan m gam A vào dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 3,36 L khí (đktc). Cũng hòa tan m gam này vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 15,456 lít khí màu nâu đỏ. Giá trị của m là :
A là hỗn hợp kim loại Fe và Cu. Hòa tan m gam A vào dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 3,36 L khí (đktc). Cũng hòa tan m gam này vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 15,456 lít khí màu nâu đỏ. Giá trị của m là :
Đáp án:
\(m = 16,08{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Cho \(A\) tác dụng với \(HCl\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ }}mol = {n_{Fe}}\)
Cho lượng này tác dụng với \(HNO_3\)
\(Fe + 6HN{O_3}\xrightarrow{{}}Fe{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O\)
\(Cu + 4HN{O_3}\xrightarrow{{}}Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{N{O_2}}} = \frac{{15,456}}{{22,4}} = 0,69{\text{ mol = 3}}{{\text{n}}_{Fe}} + 2{n_{Cu}}\)
\( \to {n_{Cu}} = \frac{{0,69 – 0,15.3}}{2} = 0,12{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_{Fe}} + {m_{Cu}} = 0,15.56 + 0,12.64 = 16,08{\text{ gam}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Số mol của khí:$n_{H_2}$ = $\frac{V}{22,4}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 mol
PTHH: $Fe$ + $HCL$ => $FeCl_2$ + $H_{2}$
1 mol 1 mol
0,15 mol 0,15 mol
=> $m_{Fe} = 0,15 . 56 = 8,4g$
Số mol của khí màu nâu đỏ:
$nNO_2= $$\frac{15,456}{22,4}= 0,69 mol$
PTHH:
$Fe+ 6HNO_{3} = > Fe(NO_3)_3 + 3NO_2 + 3H_2O$
$Cu + 4HNO_3 => Cu(NO_3)2 +2 NO_2 + 2H_2O$
Bảo toàn e: $3n_{Fe} + $ $2n_{Cu}$ = $ n_{N}$
<=> $3. 0,15 + $$2n_{Cu}= $ $0,69$ <=> $n_{Cu}= 0,12 mol$
=> $m_{Cu} = 0,12. 64 = 7,68g$
=> m = $m_{Cu}$ + $m_{Fe}$ = $8,4 + 7,68$ = $16,08g$