A là hợp chất của lưu huỳnh. Cho 43,6 gam chất A vào nước dư được dung dịch B. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B, thu được kết tủa trắng và dung

A là hợp chất của lưu huỳnh. Cho 43,6 gam chất A vào nước dư được dung dịch B. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B, thu được kết tủa trắng và dung dịch C. Cho Mg dư vào dung dịch C, thu được 11,2 lít khí ở (đktc). Xác định công thức phân tử của chất A

0 bình luận về “A là hợp chất của lưu huỳnh. Cho 43,6 gam chất A vào nước dư được dung dịch B. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B, thu được kết tủa trắng và dung”

  1. Đáp án:

    \({H_2}S{O_4}.1,5S{O_3}\)

    Giải thích các bước giải:

    Ta có:

    Dung dịch C có HCl và dung dịch B có \({H_2}S{O_4}\) hoặc muối axit \(R{(HS{O_4})_n}\)

    Vậy A có thể là \(S{O_3},{H_2}S{O_4},{H_2}S{O_4}.nS{O_3},R{(HS{O_4})_n}\)

    Ta có các phản ứng có thể xảy ra như sau:

    \(\begin{array}{l}
    S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
    {H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O \to (n + 1){H_2}S{O_4}\\
    {H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
    R{(HS{O_4})_n} + nBaC{l_2} \to nBaS{O_4} + RC{l_n} + nHCl\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{H_2}}} = 0,5mol\\
     \to {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 1mol
    \end{array}\)

    Xét A là \(S{O_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
    {H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5mol\\
     \to {n_{S{O_3}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5mol\\
     \to {m_{S{O_3}}} = 40g < 43,6g
    \end{array}\)

    Loại

    Xét A là \({H_2}S{O_4}\)

    \(\begin{array}{l}
    {H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5mol\\
     \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 49g > 43,6g
    \end{array}\)

    Loại

    Xét A là \({H_2}S{O_4}.nS{O_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    {H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O \to (n + 1){H_2}S{O_4}\\
    {H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5mol\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \dfrac{1}{{n + 1}}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5}}{{n + 1}}(mol)\\
     \to {m_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \dfrac{{0,5}}{{n + 1}} \times (98 + 80n) = 43,6\\
     \to n = 1,5
    \end{array}\)

    Vậy A là \({H_2}S{O_4}.1,5S{O_3}\)

    Xét A là muối \(R{(HS{O_4})_n}\)

    \(\begin{array}{l}
    R{(HS{O_4})_n} + nBaC{l_2} \to nBaS{O_4} + RC{l_n} + nHCl\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{R{{(HS{O_4})}_n}}} = \dfrac{1}{n}{n_{HCl}} = \dfrac{1}{n}mol\\
     \to {M_{R{{(HS{O_4})}_n}}} = \dfrac{{43,6}}{{\dfrac{1}{n}}} = R + 97n\\
     \to R =  – 53,4n
    \end{array}\)

    Loại 

    Vậy A là oleum có công thức \({H_2}S{O_4}.1,5S{O_3}\)

    Bình luận

Viết một bình luận