a)lập công thức phân tử của A biết đem nung 4,9 g một muối vô cơ A thì thu đc 1344ml khí O2(đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35%K và 47,65%Cl
b) lập công thức phân tử của B biết B là oxit của một kim loại R chưa rõ hóa trị có tỉ lệ % khối lượng của oxi bằng 3/7%R
$a)$
Đổi $1344$ $ml$ $=$ $1,344(l)$
$n_{O_2}=$ $\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)$
$→m_{O_2}=0,06\times 32 =1,92(g)$
BTKL: $m_A=m_{ran}+m_{O_2}$
$→m_{ran}=4,9-1,92=2,98(g)$
$→m_K=2,98\times 52,35\%=1,56(g)$
$→m_{Cl}=2,98-1,56=1,42(g)$
$→m_{O(A)}=4,9-1,56-1,42=1,92(g)$
Nung A thu được rắn gồm K và Cl và khí oxi
$→$ A được cấu tạo từ K, Cl và O
Gọi CTPT của A là $K_xCl_yO_z(x;y;z∈N^*)$
$→x:y:z=$ $\dfrac{1,56}{39}:$ $\dfrac{1,42}{35,5}:\dfrac{1,92}{16}=0,04:0,04:0,12=1:1:3$
$→$ CTHH của A là $KClO_3$
$b)$
$\%$ khối lượng oxi = $\dfrac{3}{7}\%$ khối lượng R
$→$ $\left\{\begin{matrix} \%m_O=30\%& \\ \%m_R=100\%-30\%=70\% & \end{matrix}\right.$
Gọi CTHH của B là $R_xO_y$
$→$ $\dfrac{x\times M_R}{16\times y}=$ $\dfrac{70\%}{30\%}$
$→$ $M_R=$ $\dfrac{2y}{x}\times$ $\dfrac{56}{3}(g/mol)$
Vì $\dfrac{2y}{x}$ là hóa trị của kim loại R $→\dfrac{2y}{x}∈\{1;2;3\}$
Xét từng tường hợp thấy $\dfrac{2y}{x}=3; M_R=56(Fe)$ là phù hợp
$→$ CTHH của B là $Fe_2O_3$
b )tồng phần trăm của O và R trong oxit là
3/7% R + 7/7%R =10/7%R
%0 +%R =100%
10/7%R=100%
suy ra R=70%
O%=100% -70% =30%
gọi n là hóa trị của kim loại R thì CT oxit R2On
ta có tỉ lệ khối lượng:
2R/70%=16n /30% ==> R=18.7n
hóa trị của R là 1,2,3. ta xét bảng sau
n 1 2 3
R 18.6(loại ) 37.2( loại) 56( nhận)
vậy kim loại phù hợp là Fe
CT của oxit là Fe0
ảnh là câu a ) nha