a) Một nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52 hạt. Hãy mô tả cấu tạo của nguyên tử
đó. Hãy xác định tên nguyên tố. Viết kí hiệu hóa học của B.
b) Tổng số hạt cơ bản có trong một phân tử X2 bằng 56 hạt. Hãy xác định tên nguyên tố
a) Một nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52 hạt. Hãy mô tả cấu tạo của nguyên tử
đó. Hãy xác định tên nguyên tố. Viết kí hiệu hóa học của B.
b) Tổng số hạt cơ bản có trong một phân tử X2 bằng 56 hạt. Hãy xác định tên nguyên tố
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
\text{Tổng số hạt của nguyên tử là 52}\\
2{p_B} + {n_B} = 52\\
1 \le \dfrac{{{n_B}}}{{{p_B}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{52 – 2{p_B}}}{{{p_B}}} \le 1,5\\
14,8 \le {p_B} \le 17,3\\
TH1:{p_B} = 15\\
{n_B} = 52 – 15 \times 2 = 22\text{(Loại)}\\
TH2:{p_B} = 16\\
{n_B} = 52 – 2 \times 16 = 20\text{(Loại)}\\
TH3:{p_B} = 17\\
{n_B} = 52 – 2 \times 17 = 18\text{(Nhận)}\\
B:Clo(Cl)\\
b)\\
\text{Tổng số hạt của phân tử là 52}\\
4{p_X} + 2{n_X} = 52 \Rightarrow 2{p_X} + {n_X} = 28\\
1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{28 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
8 \le {p_X} \le 9,3\\
TH1:{p_X} = 8\\
{n_X} = 28 – 2 \times 8 = 12\text{(Loại)}\\
TH2:{p_X} = 9\\
{n_X} = 28 – 2 \times 9 = 10\text{(Nhận)}\\
X:Flo(F)
\end{array}\)
a)Gọi Z,N là số p, số n của nguyên tử nguyên tố (Z,X thuộc Z+) 2P + N =52<=>N= 52-2P(1)
1$\leq$ $\frac{N}{P}$ $\leq$ 1,5 (2) Từ (1) và (2) $\left \{ {{2P + N= 52} \atop {1\leq N/P \leq1,5 }} \right.$
<=> $\left \{ {{P \leq 52-2P } \atop {52-2P \leq 1,5P}} \right.$
<=> $\left \{ {{P \leq 17,33} \atop {P \geq 14,85}} \right.$
=> 14,85$\leq$ P $\leq$ 17,33
Vì P là số nguyên dương lên nhận giá trị 15 16 17
TH1 P=15 => N = 52-2×15=22 => A=P+N = 15+22= 37 (Loại vì không có nguyên tố nào có số khôi bằng 37)
TH2 P=16 => N = 52-2×16=20 => A=P+N = 16+20= 36 (Loại vì không có nguyên tố nào có số khôi bằng 36)
TH3 P=17 => N = 52-2×17=18 => A=P+N = 17+18= 35 => nguyên tố cân tìm là Cl(clo) CH [Ne] 3s^2 3p^5
phần b bạn dựa như trên là có thể làm dc nha