a) Muối BaCl2 được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của gốc sunfat trong dd. Hãy tính tổng số nguyên tử có trong 5,2 g B

a) Muối BaCl2 được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của gốc sunfat trong dd. Hãy tính tổng số nguyên tử có trong 5,2 g BaCl2.
b) Một phân tử X2O có tổng số hạt là 140 hạt. biết trong X2O số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Tính số hạt p, n , của X.( biết nguyên tử O có p=e=n=8)
Mn giúp e với ạ

0 bình luận về “a) Muối BaCl2 được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của gốc sunfat trong dd. Hãy tính tổng số nguyên tử có trong 5,2 g B”

  1. a)

    Ta có:

    \({n_{BaC{l_2}}} = \frac{{5,2}}{{137 + 35,5.2}} = 0,025{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{Ba}} = {n_{BaC{l_2}}} = 0,025{\text{ mol}}\)

    \({n_{Cl}} = 2{n_{BaC{l_2}}} = 0,05{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{các{\text{ }}{\text{nguyên tố}}}} = 0,025 + 0,05 = 0,075{\text{ mol}}\)

    Số nguyên tử 

    \( = {0,075.6,023.10^{23}} = {4,51725.10^{22}}\) (nguyên tử)

    b)

    Một phân tử \(X_2O) có tổng số hạt là 140.

    \( \to ({p_X} + {e_X} + {n_X}).2 + ({p_O} + {e_O} + {n_O}) = 140\)

    Vì trong nguyên tử: \(p=e\).

    \( \to (2{p_X} + {n_X}).2 + (8 + 8 + 8) = 140\)

    Trong nguyên tử hạt mang điện là \(p;e\) không mang điện là \(n\).

    \( \to (({p_X} + {e_X}).2 + ({p_O} + {e_O})) – (2{n_X} + {n_O}) = 44\)

    \( \to (2{p_X} + 8.2).2 – (2{n_X} + 8) = 44\)

    Giải được: \(p_X=19;n_X=20\)

    Bình luận

Viết một bình luận