a. Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4 theo phản ứng sau: 2KMnO4 –> K2MnO4 + MnO2 + O2. Xác định thể tích khí oxi thu được ở đktc? b. Để đốt cháy hết

a. Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4 theo phản ứng sau: 2KMnO4 –> K2MnO4 + MnO2 + O2. Xác định thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Để đốt cháy hết m gam bột sắt thì cần vừa đủ 3,36 dm^3 khí oxi (đktc). Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được sau phản ứng

0 bình luận về “a. Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4 theo phản ứng sau: 2KMnO4 –> K2MnO4 + MnO2 + O2. Xác định thể tích khí oxi thu được ở đktc? b. Để đốt cháy hết”

  1. a, 

    nKMnO4= $\frac{39,5}{158}$= 0,25 mol 

    => nO2= 0,125 mol 

    => V O2= 0,125.22,4= 2,8l 

    b, 

    nO2= $\frac{3,36}{22,4}$= 0,15 mol 

    3Fe+ 2O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ Fe3O4 

    => nFe3O4= 0,075 mol 

    => mFe3O4= 232.0,075= 17,4g

    Bình luận

Viết một bình luận