a. Ở một loài thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao, quả vàng và cây thấp, quả đỏ được F1, cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với

a. Ở một loài thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao, quả vàng và cây thấp, quả đỏ được F1, cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây trong đó có 2052 cây cao, quả đỏ. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.
– Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
– Không cần viết sơ đồ lai, cho biết trong số các cây cao quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao quả đỏ thuần chủng là bao nhiêu?
Giúp với ạ

0 bình luận về “a. Ở một loài thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao, quả vàng và cây thấp, quả đỏ được F1, cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với”

  1. Đáp án:

    – Xét tỉ lệ cây cao quả đỏ ở đời F2:

    `2052/3648` `= 9/16`

    ⇒ F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử × 4 loại giao tử 

    ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen, các gen phân li độc lập với nhau

    – Cây cao quả đỏ chiếm tỉ lệ `9/16`

    ⇒ Tính trạng cây cao, quả đỏ là các tính trạng trội

    * Quy ước:

    A – Cây cao                                 a – Cây thấp

    B – Qủa đỏ                                  b – Qủa vàng

    ⇒ Kiểu gen của P là AAbb × aaBB

    – Cho F1 × F1 ta được 2 phép lai (Aa × Aa) : (Bb × Bb)

    – Phép lai Aa × Aa cho kết quả là `1/4`AA : `1/2`Aa : `1/4`aa

    – Phép lai Bb × Bb cho kết quả là `1/4`BB : `1/2`Bb : `1/4`bb

    → Tỉ lệ cây đỏ thuần chủng (AABB) ở F2 chiếm tỉ lệ `1/4 × 1/4 = 1/16`

    – Ta có tỉ lệ cây cao – quả đỏ ở đời F2 chiếm `9/16`

    ⇒ Tỉ lệ cây cao – quả đỏ thuần chủng ở đời F2 là:

    `1/16 : 9/16 = 1/9`

     

    Bình luận
  2. Pt/c: cây cao quả vàng x cây thấp quả đỏ

    F1 x F1:  4 loại kiểu hình với 3648 cây trong đó có 2052 cây cao, quả đỏ.

    Xét tỉ lệ F2 ta có:

    $\frac{cao,đỏ}{tổng}$ = $\frac{2052}{3648}$ = $\frac{9}{16}$

    → Kết quả của quy luật phân li độc lập

    → Tính trạng thân cao quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp quả vàng

    Quy ước: A – đỏ, a – vàng; B – cao, b – thấp

    Ta thấy ở đời F2 xuất hiện 16 tổ hợp mà 16 = 4×4

    ⇒ mỗi bên F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

    ⇒ F1 dị hợp 2 cặp, mang kiểu gen: AaBb

    Kiểu gen của Pt/c cây cao, quả vàng là: AAbb

    Kiểu gen của Pt/c cây thấp, quả đỏ là: aaBB

    Tỉ lệ cây cao quả đỏ thuần chủng trong số F2 là: $\frac{1}{16}$ 

    Trong số các cây cao quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao quả đỏ thuần chủng là: $\frac{1}{16}$ : $\frac{9}{16}$ = $\frac{1}{9}$ 

     

    Bình luận

Viết một bình luận