a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy

a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây bố có kiểu gen AAbb giao phấn với cây mẹ có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên và tỉ lệ kiểu hình F2 giống ♂P, ♀P?
b. Cho phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBbdd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến. Hãy xác định: Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A, B được tạo ra ? Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra? Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F¬¬¬¬1? Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F¬¬¬¬1?

0 bình luận về “a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy”

  1. a. – Sơ đồ lai: P: AAbb (Cao, trắng) x aaBB (thấp, đỏ)

                         G:         Ab                        aB

                        F1:               AaBb

                 F1 x F1: AaBb (Cao, đỏ)  x  AaBb (Cao, đỏ)

                         G: AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

                        F2: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

                    TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.

                    TLKH: 9 Cao, đỏ: 3 cao, trắng: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.

    – Vậy tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên là: 

    + TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.

    + TLKH: 9 Cao, đỏ: 3 cao, trắng: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.

    – Tỉ lệ kiểu hình F2 giống ♂P, ♀P

    F2 = AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)

    → A-bb = $\frac{3}{4}$ A- x $\frac{1}{4}$ bb = $\frac{3}{16}$

         aaB- = $\frac{1}{4}$ aa x $\frac{3}{4}$ B- = $\frac{3}{16}$

    b. ♂AabbDD x ♀AaBbdd = (Aa x Aa)(bb x Bb)(DD x dd)

    – Tỉ lệ giao tử ♀ chứa gen A, B (ABd) được tạo ra là:

    $\frac{1}{2}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{4}$

    – Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b (abD) được tạo ra là $\frac{1}{2}$.

    – Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F1 là:

    $\frac{1}{2}$ Aa x $\frac{1}{2}$ Bb x 100% Dd = $\frac{1}{4}$

    -Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F1 là:

    $\frac{3}{4}$ A- x $\frac{1}{2}$ B- x 100% Dd = $\frac{3}{8}$

    Bình luận
  2. – Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2:

    + Tỉ lệ kiểu gen F1: 100% AaBb

    $a,$

    + Tỉ lệ kiểu hình F1 : 100% thân cao, hoa đỏ

    + Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

    + Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9/16 Thân cao, hoa đỏ: 3/16 thân cao, hoa trắng: 3/16 thân thấp, hoa đỏ: 1/16 thân thấp, hoa trắng.

    – Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 giống ♂ P, giống ♀ P:

    +Tỉ lệ kiểu hình ­F2 giống ♂ P: Thân cao, hoa trắng = 3/16

    +Tỉ lệ kiểu hình ­F2 giống ♀ P: Thân thấp, hoa đỏ = 3/16

    $b,$

    -Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A,B được tạo ra: 1/2A x 1/2B = 1/4AB

    -Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra:  1/2 a x 1,0 b = 1/2 ab

    – Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F­­­­1: 2/4Aa x 1/2Bb x 1,0 Dd = 2/8 AaBbDd

    – Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F­­­­1:   3/4A- x 1/2B- x 1,0D- = 3/8 A-B-D-                              

    Bình luận

Viết một bình luận