a; Phân tích 3.16g một hợp chất gồm 3 nguyên tố K,Mn,O thu được 0.78g K,1g O, 1g Mn. Lập công thức hóa học của hợp chất.
b,Lập CTHH gồm 2 nguyên tố C và O.Biết 1mol chất dư có 12g C chiếm 27.27% về khối lượng
a; Phân tích 3.16g một hợp chất gồm 3 nguyên tố K,Mn,O thu được 0.78g K,1g O, 1g Mn. Lập công thức hóa học của hợp chất.
b,Lập CTHH gồm 2 nguyên tố C và O.Biết 1mol chất dư có 12g C chiếm 27.27% về khối lượng
a, (sửa đề thành 1,28g O, 1,1g Mn)
$n_K=\dfrac{0,78}{39}=0,02 mol$
$n_{O}=\dfrac{1,28}{16}=0,08 mol$
$n_{Mn}=\dfrac{1,1}{55}=0,02 mol$
$n_K : n_{Mn} : n_O=0,02:0,02:0,08=1:1:4$
$\Rightarrow$ CTHH của A là $KMnO_4$
b,
Khối lượng của 1 mol hợp chất:
$12:27,27\%=44g$
Phân tử khối hợp chất $CO_x$ là 44 đvC.
$\Rightarrow 12+16x=44$
$\Leftrightarrow x=2$
Vậy hợp chất là $CO_2$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$ Sửa : $1,28(gam)$ O ; $1,1$ gam Mn
Gọi CTHH của hợp chất là $K_xMn_yO_z$
Ta có :
$n_K = \dfrac{0,78}{39} = 0,02(mol)$
$n_O = \dfrac{1,28}{16} = 0,08(mol)$
$n_{Mn} = \dfrac{1,1}{55} = 0,02(mol)$
Ta có :
$n_K : n_{Mn} : n_O = 0,02 : 0,02 : 0,08 = 1 : 1 : 4$
Vậy CTHH của hợp chất là $KMnO_4$
$b/$
Ta có :
$m_{hợp\ chất} = \dfrac{m_C}{27,27\%} = \dfrac{12}{27,27\%} = 44(gam)$
$⇒ m_O = 44 – m_C = 44 – 12 = 32(gam)$
Ta có :
$n_C = \dfrac{12}{12} = 1(mol)$
$n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta thấy:
$n_C : n_O = 1 : 2$
nên CTHH của hợp chất là $CO_2$