A quangcuong cho em hỏi bài này đặt bn ẩn ạ, theo em đặt 4 ẩn ạ
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al tiến hành 2 thí nghiệm với mỗi thí nghiệm dùng 1 nửa của m
TN1 Cho 1 nửa m đi qua H2SO4 loãng dư thì thu được 4,48 l khí
TN2 Cho nửa còn lại đi qua O2 thì thu được Hỗn hợp là oxit của 2 phản ứng với số g là 7,1
Tính % kl mỗi kim loại trong hỗn hợp m gam đó
Em dùng pp đại số
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ở mỗi thí nghiệm , gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
Thí nghiệm 1 :
$Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 +H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)-3 + 3H_2$
$⇒ n_{H_2} = n_{Mg} + 1,5n_{Al}$
$⇒ a + 1,5b = \frac{4,48}{22,4} = 0,2(1)$
Thí nghiệm 2 :
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$⇒ n_{MgO} = n_{Mg} = a(mol);n_{Al_2O_3} =0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$⇒ 40.a + 0,5b.102 = 7,1(2)$
Từ (1) và (2) suy ra : $a = 0,05 ; b = 0,1$
Vậy :
$\%m_{Mg} = \frac{0,05.24}{0,05.24+0,1.27}.100\% = 30,77\%$
$\%m_{Al} = 100\% – 30,77\% = 69,23\%$
(Do ở cả 2 phần, khối lượng hỗn hợp là như nhau; trong các bài toán hoá, coi tỉ lệ mol các chất trong 1 hỗn hợp ban đầu là không đổi nên bài này chỉ đặt 2 ẩn là 2 số mol kim loại ứng với mỗi phần)
Gọi a, b là số mol Mg, Al mỗi phần.
– TN1:
$n_{H_2}=0,2 mol$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
$2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$\Rightarrow a+1,5b=0,2$ (1)
– TN2:
$2Mg+O_2\to 2MgO$
$\Rightarrow n_{MgO}=a$
$4Al+3O_2\to 2Al_2O_3$
$\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,5b$
$\Rightarrow 40a+102.0,5b=7,1$ (2)
Giải hệ 2 phương trình, từ đó tính %.