a) Ruồi giấm 2n = 8. TB ruồi có bn NST khi ở thể:
1 nhiễm, 1 nhiễm kép, không nhiễm, tam bội
b) TB của đậu có 2n = 14. Xác định:
Số nhóm gen liên kết trong TB và số NST trong TB khi ở thể tam nhiễm, tam nhiễm kép, tứ nhiễm, tứ bội.
a) Ruồi giấm 2n = 8. TB ruồi có bn NST khi ở thể:
1 nhiễm, 1 nhiễm kép, không nhiễm, tam bội
b) TB của đậu có 2n = 14. Xác định:
Số nhóm gen liên kết trong TB và số NST trong TB khi ở thể tam nhiễm, tam nhiễm kép, tứ nhiễm, tứ bội.
a) Thể 1 nhiễm `=> 2n – 1 = 8 – 1 = 7` (NST)
Thể 1 nhiễm kép `=> 2n – 1 – 1 = 8 – 1 – 1 = 6` (NST)
Thể không nhiễm `=> 2n – 2 = 8 – 2 = 6 `(NST)
Thể tam bội `=> 3n = 12` (NST)
b) Ta có: `2n = 14 => n = 7`
`=>` Số nhóm gen liên kết trong TB là `7 `
Thể tam nhiễm `=> 2n + 1 = 14 + 1 = 15 `(NST)
Thể tam nhiễm kép `=> 2n + 1 + 1 = 14 + 1 + 1 = 16` (NST)
Thể tứ nhiễm `=> 2n + 2 = 14 + 2 = 16 `(NST)
Thể tứ bội: `4n = 28` (NST)
????
Câu 1:
– Bộ NST lưỡng bội của Ruồi giấm là 2n = 8, số NST có trong tế bào Ruồi giấm khi ở:
+ Thể một nhiễm: `2n – 1 = 8 – 1 = 7` NST
+ Thể một nhiễm kép: `2n – 1 – 1 = 8 – 1 – 1 = 6` NST
+ Thể không nhiễm: `2n – 2 = 8 – 2 = 6` NST
+ Thể tam bội: `3n = 12` NST
Câu 2:
– Tế bào đậu có 2n = 14 → n = 7
⇒ Tế bào đậu có 7 nhóm gen liên kết
– Số NST trong tế bào đậu khi ở:
+ Thể tam nhiễm: `2n + 1 = 14 + 1 = 15` NST
+ Thể tam nhiễm kép: `2n + 1 + 1 = 14 + 1 + 1 = 16` NST
+ Thể tứ nhiễm: `2n + 2 = 14 + 2 = 16` NST
+ Thể tứ bội: `4n = 28` NST